Tiếng võng kêu. Chữ hoa Ô, Ơ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

459

Trả lời các câu hỏi phần Tiếng võng kêu. Chữ hoa Ô, Ơ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Tiếng võng kêu. Chữ hoa Ô, Ơ

Tiếng Việt lớp 2 trang 137 Câu 1: Nghe - viết: Tiếng võng kêu (khổ thơ 3 và 4)

Tiếng võng kêu

Trong giấc mơ em

Có gặp con cò

Lặn lội bờ sông?

Có gặp cánh bướm

Mênh mông, mênh mông?

 

Em ơi cứ ngủ

Tay anh đưa đều

Ba gian nhà nhỏ

Đầy tiếng võng kêu

Kẽo cà kẽo kẹt

Kẽo cà kẽo kẹt

Kẽo cà...

 ... kẽo kẹt ....

Tiếng Việt lớp 2 trang 137 Câu 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:

a) Chữ s hay x?

Đám mây □ốp trắng như bông

Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào

Nghe con cá đớp ngôi □ao

Giật mình, mây thức bay vào rừng xa.

                                 NGUYỄN BAO

Tiếng võng kêu. Chữ hoa Ô, Ơ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

b) Vần âc hay ât?

Đố bạn quả gì to nh□’

Quả g□’ hay quả thanh trà?

Không! Đó chính là quả đ□’

Dành cho t□’ cả chúng ta.

                   Theo ĐỊNH HẢI

Tiếng võng kêu. Chữ hoa Ô, Ơ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ rồi điền chữ hoặc vần thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

a) Chữ s hay x?

Đám mây xốp trắng như bông

Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào

Nghe con cá đớp ngôi sao

Giật mình, mây thức bay vào rừng xa.

                              NGUYỄN BAO

b) Vần âc hay ât?

Đố bạn quả gì to nhất

Quả gấc hay quả thanh trà?

Không! Đó chính là quả đất

Dành cho tất cả chúng ta.

                Theo ĐỊNH HẢI

Tiếng Việt lớp 2 trang 137 Câu 3: Tập viết

a) Viết chữ hoa: Ô, Ơ

Tiếng võng kêu. Chữ hoa Ô, Ơ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

b) Viết ứng dụng: Ở hiền thì sẽ gặp lành.

Lời giải:

* Viết chữ hoa Ô

- Cấu tạo: gồm nét cong kín và dấu mũ.

- Cách viết:

+ Bước 1: (Viết như chữ O) Đặt bút trên ĐK dọc 2, giữa hai ĐK ngang 3, 4 viết nét cong kín. Khi chạm điểm đặt bút thì lượn vòng vào trong và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 3 (ĐK dọc 2 là trục đối xứng của chữ O và nét lượn vòng)

+ Bước 2: Lia bút viết dấu mũ dưới ĐK ngang 4 và đối xứng qua ĐK dọc 2.

* Viết chữ hoa Ơ

- Cấu tạo: gồm nét cong kín và dấu phụ (nét móc trái nhỏ)

- Cách viết:

+ Bước 1: (Viết như chữ O) Đặt bút trên ĐK dọc 2, giữa hai ĐK ngang 3, 4 viết nét cong kín. Khi chạm điểm đặt bút thì lượn vòng vào trong và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 3 (ĐK dọc 2 là trục đối xứng của chữ O và nét lượn vòng)

+ Bước 2: Lia bút viết nét móc trái dính vào chữ O tại ĐK ngang 3, lưng nét móc trái nhỏ tựa vào ĐK dọc 3.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 135, 136 Tiếng võng kêu...

Tiếng Việt lớp 2 trang 138, 139 Câu chuyện bó đũa...

Tiếng Việt lớp 2 trang 139, 140 Câu chuyện bó đũa...

Tiếng Việt lớp 2 trang 140 Tập viết tin nhắn...

Tiếng Việt lớp 2 trang 141 Chúng tôi là anh chị em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 141 Em đã biết những gì, làm được những gì...

Đánh giá

0

0 đánh giá