Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) | Cánh diều

468

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) | Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7 Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Em quan sát hình vẽ và xác định các số nghìn, trăm, chục, đơn vị và điền số thích hợp vào ô trống.

a) Hình vẽ gồm: 1 nghìn, 1 trăm, 5 chục và 2 đơn vị.

Do đó em cần điền số 1 vào cột nghìn, điền số 2 vào cột trăm, điền số 5 vào cột chục và điền số 2 vào cột đơn vị

b) Hình vẽ gồm: 2 nghìn, 4 trăm, 3 chục, 5 đơn vị.

Thực hiện điền số vào bảng tương tự như câu a.

Vậy ta cần điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7 Bài 2: Viết (theo mẫu):

Nghìn

Trăm

Chục

QUẢNG CÁO

Đơn vị

Viết số

Đọc số

3

1

9

2

3 192

Ba nghìn một trăm chín mươi hai

5

6

4

8

………

…………………………………….

7

9

5

5

………

…………………………………….

6

4

0

7

………

…………………………………….

5

0

4

0

………

…………………………………….

2

3

0

1

………

…………………………………….

Lời giải

Viết số (hoặc đọc số) theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Ví dụ: Số gồm 3 nghìn, 1 trăm, 9 chục, 2 đơn vị.

Em viết và đọc theo thứ tự từ hàng nghìn (số 3), hàng trăm (số 1), hàng chục (số 9) đến hàng đơn vị (số 2).

Viết là: 3 192.

Đọc là: Ba nghìn một trăm chín mươi hai.

Thực hiện tương tự với các số còn lại.

Ta điền như sau:

 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Mẫu: Số 7 293 gồm 7 nghìn 2 trăm 9 chục 3 đơn vị

a) Số 2 641 gồm …… nghìn …… trăm …… chục …… đơn vị.

b) Số 3 097 gồm …… nghìn …… trăm …… chục …… đơn vị.

c) Số 8 802 gồm …… nghìn …… trăm …… chục …… đơn vị.

d) Số 5 550 gồm …… nghìn …… trăm …… chục …… đơn vị.

Lời giải

Xác định các số nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền như sau:

a) Số 2 641 gồm 2 nghìn 6 trăm 4 chục 1 đơn vị.

b) Số 3 097 gồm 3 nghìn 0 trăm 9 chục 7 đơn vị.

c) Số 8 802 gồm 8 nghìn 8 trăm 0 chục 2 đơn vị.

d) Số 5 550 gồm 5 nghìn 5 trăm 5 chục 0 đơn vị.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 4:

Viết mỗi số sau thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

Mẫu: 3 567 = 3 000 + 500 + 60 + 7

5 832 = ………………………………..         7 575 = ………………………………..

8 621 = ………………………………..         4 444 = ……………………………….

Lời giải

Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng theo mẫu như sau:

+ Số 5 832 gồm 5 nghìn, 8 trăm, 3 chục, 2 đơn vị.

Do đó: 5 832 = 5 000 + 800 + 30 + 2.

+ Số 7 575 gồm 7 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.

Do đó 7 575 = 7 000 + 500 + 70 + 5.

+ Số 8 621 gồm 8 nghìn, 6 trăm, 2 chục, 1 đơn vị.

Do đó 8 621 = 8 000 + 600 + 20 + 1.

+ Số 4 444 gồm 4 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 4 đơn vị.

Do đó 4 444 = 4 000 + 400 + 40 + 4. 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 5: Viết các số có bốn chữ số (theo mẫu):

Mẫu: 6 000 + 400 + 80 + 2 = 6 482

a) 9 000 + 500 + 50 + 7 = ……………                    3 000 + 600 + 80 + 1 = ……………

b) 5 000 + 800 + 8 = …………………                    7 000 + 30 + 9 = ………………..

c) 6 000 + 600 + 60 = ……………......                    9 000 + 100 = …………………...

d) 4 000 + 4 = ……………………....                      7 000 + 20 = …………………….

Lời giải

Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết thành số có bốn chữ số.

* 9 000 + 500 + 50 + 7

Số gồm 9 nghìn, 5 trăm, 5 chục, 7 đơn vị được viết thành số có 4 chữ số là 9 557

Vậy 9 000 + 500 + 50 + 7 = 9 557

* Thực hiện tương tự với các câu còn lại, ta có kết quả sau:

a) 9 000 + 500 + 50 + 7 = 9 557                              3 000 + 600 + 80 + 1 = 3 681

b) 5 000 + 800 + 8 = 5 808                                      7 000 + 30 + 9 = 7 039

c) 6 000 + 600 + 60 = 6 660                                    9 000 + 100 = 9 100

d) 4 000 + 4 = 4 004                                                7 000 + 20 = 7 020

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 6: Số?

Mẫu: Số 8 551 gồm 8 nghìn 5 trăm 5 chục 1 đơn vị

Số Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1) gồm 7 nghìn 2 trăm 3 chục 9 đơn vị

Số Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1) gồm 1 nghìn 6 trăm 4 chục

Số Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1) gồm 8 nghìn 5 chục 3 đơn vị

Số Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1) gồm 2 nghìn 8 đơn vị

Số Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1) gồm 6 nghìn 7 trăm

Số Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1) gồm 3 nghìn 6 chục

Lời giải

Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị và viết thành số có bốn chữ số.

- Số gồm 7 nghìn 2 trăm 3 chục 9 đơn vị được viết thành số 7 239.

Do đó số cần điền vào ô trống là số 7 239.

- Số gồm 1 nghìn, 6 trăm, 4 chục được viết thành số 1 640.

Do đó số cần điền vào ô trống là số 1 640.

Thực hiện tương tự với các số còn lại.

Ta điền vào bảng như sau:

Số 7 239 gồm 7 nghìn 2 trăm 3 chục 9 đơn vị.

Số 1 640 gồm 1 nghìn 6 trăm 4 chục.

Số 8 053 gồm 8 nghìn 5 chục 3 đơn vị.

Số 2 008 gồm 2 nghìn 8 đơn vị.

Số 6 700 gồm 6 nghìn 7 trăm.

Số 3 060 gồm 3 nghìn 6 chục.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Các số trong phạm vi 10 000

Làm quen với chữ số La Mã

Các số trong phạm vi 100 000

Các số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)

So sánh các số trong phạm vi 100 000

Đánh giá

0

0 đánh giá