Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã | Cánh diều

438

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài Làm quen với chữ số La Mã từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã | Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9 Bài 1:

a) Đọc các số sau (theo mẫu):

I: một                                         II: ……………….                     IV: ……………….

VI: ……………….                    VII: ……………….                   IX: ……………….

XI: ……………….                    X: ……………….                     XX: ……………….

b) Viết các số sau bằng chữ số La Mã:

3: …………           5: …………           12: …………         19: …………    

Lời giải

a. Đọc các số:

I: một                                         II: hai                                         IV: bốn

VI: sáu                                       VII: bảy                                     IX: chín

XI: mười một                             X: mười                                     XX: hai mươi

b. Viết các số bằng chữ số La Mã: 

3: III                      5: V                       12: XII                   19: XIX

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9 Bài 2Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

- Ở đồng hồ thứ nhất: Kim ngắn chỉ số IV (số 4), kim dài chỉ số XII (số 12).

Như vậy đồng hồ đang chỉ 4 giờ.

- Ở đồng hồ thứ hai, kim ngắn nằm trong khoảng số VIII và số IX (số 8 và số 9), kim dài chỉ số III (số 3).

Như vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút.

- Ở đồng hồ thứ ba: Kim ngắn nằm trong khoảng số IX và số X (số 9 và số 10), kim dài chỉ số VI (số 6).

Như vậy đồng hồ đang chỉ 9 giờ 30 phút.

- Ở đồng hồ thứ tư: Kim ngắn nằm trong khoảng số IV và số V (số 4 và số v), kim dài chỉ số III (số 3).

Như vậy đồng hồ đang chỉ 4 giờ 15 phút.

- Ở đồng hồ thứ năm: Kim ngắn nằm trong khoảng số XI và XII (số 11 và số 12), kim dài chỉ số VI (số 6).

Như vậy đồng hồ đang chỉ 11 giờ 30 phút.

Vậy ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 3:

a) Dùng que tính xếp các số sau bằng chữ số La Mã:

2, 4, 9, 10, 11, 20

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã - Cánh diều (ảnh 1)

Viết các số em xếp được: …………………………………………………………………

b) Hãy dùng que tính xếp rồi viết số chỉ tuổi của em bằng chữ số La Mã: ……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

a) Em dùng que tính để xếp các số đã cho bằng chữ số La Mã

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã - Cánh diều (ảnh 1) 

b) Em có thể xếp tuổi của mình bằng số la mã như sau:

8 tuổi: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã - Cánh diều (ảnh 1)                                 9 tuổi: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 4: Đố em

a) Có 3 que tính xếp thành số 6 bằng chữ số La Mã như hình bên. Em hãy chuyển số một que tính để được số khác.

Số đó là: …………………………………………………………………………………...

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã - Cánh diều (ảnh 1)

b. Với 3 que tính em có thể xếp được những số nào bằng chữ số La Mã?

Viết các số em xếp được: …………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

a) Dựa vào cách viết số từ các chữ số La Mã, em có thể chuyển như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã - Cánh diều (ảnh 1)

Vậy sau khi di chuyển một que tính ta được số 4 La Mã.

b) Với 3 que tính, em có thể xếp được các chữ số La Mã như: III, IV, VI, IX, XI.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 Làm quen với chữ số La Mã - Cánh diều (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo)

Các số trong phạm vi 100 000

Các số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)

So sánh các số trong phạm vi 100 000

Luyện tập

Đánh giá

0

0 đánh giá