Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Vật lí 11 (Cánh diều) Bài 2: Một số dao động điều hoà thường gặp hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Vật lí 11 từ đó học tốt môn Vật lí 11.
Bài 2: Một số dao động điều hoà thường gặp SGK Vật lí 11 (Cánh diều)
Ở Hình 2.1, trong điều kiện không có lực cản, dao động của quả cầu với biên độ nhỏ nhất là một ví dụ về dao động điều hoà. Mô tả dao động điều hoà này như thế nào?
Lời giải:
Quả cầu dao động qua lại quanh một vị trí cân bằng xác định với biên độ nhỏ là A, sau những khoảng thời gian bằng nhau, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
Lời giải:
Chu kì: .
a) Biên độ, tần số và chu kì của dao động.
b) Vận tốc cực đại của pít- tông.
c) Gia tốc cực đại của pít-tông.
d) Li độ, vận tốc, gia tốc của pít-tông tại thời điểm t = 1,25 s.
Lời giải:
Từ phương trình li độ của pít-tông là x = 12,5cos(60πt) cm, ta xác định được
a) Biên độ: A = 12,5 cm
Tần số góc: ω = 60π (rad/s)
=> Chu kì:
=> Tần số:
b) Vận tốc cực đại: vmax = Aω = 12,5.60π = 750π (cm/s)
c) Gia tốc cực đại: amax = Aω2 = 12,5.(60π)2 = 45000π2 (cm/s2)
d) Li độ tại thời điểm t = 1,25 s là x = 12,5cos(60π.1,2) = 12,5 cm
Từ phương trình li độ ta sẽ biểu diễn phương trình vận tốc, gia tốc
- Phương trình vận tốc:
v = –ωAsin(ωt + φ) = –60π.12,5sin(60πt) = –750πsin(60πt) (cm/s)
- Phương trình gia tốc: a = –ω2x = –(60π)2.12,5sin(60πt) (cm/s2)
Tại thời điểm t = 1,25 s: v = 0 cm/s và a = 45000π2 (cm/s2)
Lời giải:
Từ đồ thị xác định được: amax = 2 m/s2; A = 8.10–2m
Tần số của con lắc đơn là
Dụng cụ này được thiết kế để cho phép các nhà du hành xác định khối lượng của họ ở điều kiện không trọng lượng. Nó là một cái ghế có khối lượng 12,47 kg gắn ở đầu một lò xo có độ cứng k = 605,6 N/m. Đầu kia của lò xo được gắn vào một điểm cố định của trạm.
Một máy đếm điện tử được kết nối với chiếc ghế có thể đo được chu kì dao động của ghế. Một nhà du hành ngồi trên ghế và đo được chu kì dao động là 2,08832 s. Xác định khối lượng của người đó.
Lời giải:
Ta có công thức tính chu kì:
Khối lượng của phi hành gia: mn = m – mgh = 66,9 – 12,47 = 54,43 kg
Trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do tại một địa phương, các nhà địa chất sử dụng đồng hồ để đo thời gian các con lắc đơn có chiều dài khác nhau thực hiện 100 chu kì dao động. Kết quả đo được cho trong Bảng 2.1. Xác định gia tốc rơi tự do tại địa phương đó.
Lời giải:
Chu kì của con lắc:
Chiều dài dây treo con lắc (mm) |
Thời gian con lắc thực hiện 100 dao động (s) |
Chu kì |
Gia tốc |
500 |
141,7 |
1,417 |
9,83 |
1000 |
200,6 |
2,006 |
9,81 |
1500 |
245,8 |
2,458 |
9,80 |
2000 |
283,5 |
2,835 |
9,82 |
Giá trị trung bình của gia tốc |
|
Áp dụng công thức: để tính gia tốc.
Xem thêm các bài giải SGK Vật lí 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vật lí 11 Bài 1 (Cánh diều): Dao động điều hòa
Vật lí 11 (Cánh diều) Bài 3: Năng lượng trong dao động điều hoà
Vật lí 11 (Cánh diều) Bài 4: Dao động tắt dần - Dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng
Vật lí 11 (Cánh Diều) Bài tập chủ đề 1
Vật lí 11 (Cánh diều) Bài 1: Mô tả sóng
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.