Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Giải Sinh học 11 trang 51 (Cánh diều)

377

Với giải bài tập SGK Sinh học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học lớp 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 11 trang 51 (Cánh diều)

Câu hỏi trang 51 Sinh học 11: Quan sát hình 8.1, phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín bằng cách điền thông tin theo mẫu bảng 8.1.

Quan sát hình 8.1, phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín

Quan sát hình 8.1, phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín

Lời giải:

Bảng 8.1. Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín

Đặc điểm

Hệ tuần hoàn hở

Hệ tuần hoàn kín

Thành phần

cấu tạo

Tim, hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch), dịch tuần hoàn (máu lẫn dịch mô).

Tim, hệ mạch (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch), dịch tuần hoàn (máu).

Đường di chuyển của máu

Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Tĩnh mạch → Tim.

Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.

Áp lực máu trong mạch

Thấp

Cao hơn

Vận tốc máu chảy trong mạch

Chậm

Nhanh hơn

 

Câu hỏi trang 51 Sinh học 11Quan sát hình 8.2, phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép về số vòng tuần hoàn và đường đi của máu.

Quan sát hình 8.2, phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép về số vòng tuần hoàn và đường đi của máu

Lời giải:

Đặc điểm

Hệ tuần hoàn hở

(ở cá)

Hệ tuần hoàn kín

(ở Thú)

Số vòng

tuần hoàn

1 vòng tuần hoàn.

2 vòng tuần hoàn (vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống).

Đường đi

của máu

Máu nghèo O2 ở tâm nhĩ của tim → Tâm thất của tim → Động mạch mang → Mao mạch mang (thực hiện trao đổi khí trở thành máu giàu O2) → Động mạch lưng → Mao mạch ở cơ quan (thực hiện trao đổi khí và chất dinh dưỡng thành máu nghèo O2) → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ của tim.

- Vòng tuần hoàn phổi: Máu nghèo O2 từ tâm nhĩ phải của tim → Tâm thất phải của tim → Động mạch phổi → Mao mạch phổi (thực hiện trao đổi khí trở thành máu giàu O2) → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái của tim.

- Vòng tuần hoàn hệ thống: Máu giàu O2 từ tâm nhĩ trái của tim → Tâm thất trái của tim → Động mạch chủ → Mao mạch ở cơ quan (thực hiện trao đổi khí và chất dinh dưỡng thành máu nghèo O2) → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải của tim.

 

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Sinh học Cánh diều trang 50

Giải Sinh học Cánh diều trang 51

Giải Sinh học Cánh diều trang 52

Giải Sinh học Cánh diều trang 53

Giải Sinh học Cánh diều trang 54

Giải Sinh học Cánh diều trang 55

Giải Sinh học Cánh diều trang 56

Giải Sinh học Cánh diều trang 57

Giải Sinh học Cánh diều trang 58

Giải Sinh học Cánh diều trang 60

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá