Giải Sinh học 11 trang 57 (Cánh diều)

332

Với giải bài tập SGK Sinh học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học lớp 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 11 trang 57 (Cánh diều)

Báo cáo thực hành trang 57 Sinh học 11:

• Trả lời các câu hỏi sau:

- Giải thích tại sao để có kết quả giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn.

- Tại sao huyết áp là một chỉ số quan trọng trong thăm khám sức khỏe?

• Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu ở bài 3.

Trả lời các câu hỏi sau Giải thích tại sao để có kết quả giá trị huyết áp chính xác

Lời giải:

• Trả lời các câu hỏi sau:

- Để có kết quả giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn vì: Khi người ở trạng thái hoạt động hay căng thẳng thần kinh đều sẽ làm thay đổi giá trị huyết áp (ví dụ: khi hoạt động mạnh như thể dục thể thao hoặc khi hồi hộp, lo lắng sẽ làm tăng huyết áp), dẫn đến kết quả đo không còn được chính xác.

- Huyết áp là một chỉ số quan trọng trong thăm khám sức khỏe vì: Huyết áp là chỉ số thể hiện áp lực dòng máu lên động mạch nhằm đưa máu đến khắp cơ thể, áp lực dòng máu cần duy trì ổn định thì mới đảm bảo vòng tuần hoàn máu mang oxygen, dinh dưỡng đến khắp các tế bào trong cơ thể. Như vậy, giá trị huyết áp bình thường và ổn định sẽ là một tiêu chí để đánh giá tình trạng sức khỏe tốt, không gặp phải các bệnh lí về tim mạch.

• Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu ở bài 3.

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO HUYẾT ÁP

- Tên thí nghiệm: Đo huyết áp.

- Nhóm thực hiện: ………….

- Kết quả và thảo luận:

Học sinh tiến hành đo huyết áp của những bạn trong nhóm theo hướng dẫn trong SGK và giáo viên; ghi giá trị huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu của từng bạn vào bảng.

Tên

Huyết áp tối đa

(mmHg)

Huyết áp tối thiểu

(mmHg)

Nguyễn Văn A

135

75

…………………………

…………………………

…………………………

- Kết luận:

+ Ở người trưởng thành, giá trị huyết áp tối đa bình thường trong khoảng 90 – 140 mmHg; huyết áp tối thiểu bình thường trong khoảng 60 – 90 mmHg.

+ Huyết áp tối đa cao hơn 140 mmHg hoặc huyết áp tối thiểu cao hơn 90 mmHg được coi là tăng huyết áp (huyết áp cao).

+ Huyết áp tối đa thấp hơn 90 mmHg, huyết áp tối thiểu thấp hơn 60 mmHg được coi là hạ huyết áp (huyết áp thấp).

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Sinh học Cánh diều trang 50

Giải Sinh học Cánh diều trang 51

Giải Sinh học Cánh diều trang 52

Giải Sinh học Cánh diều trang 53

Giải Sinh học Cánh diều trang 54

Giải Sinh học Cánh diều trang 55

Giải Sinh học Cánh diều trang 56

Giải Sinh học Cánh diều trang 57

Giải Sinh học Cánh diều trang 58

Giải Sinh học Cánh diều trang 60

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá