Vở bài tập Vật lí lớp 9 Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun-Len-xơ | Giải VBT Vật lí lớp 9

614

Toptailieu.vn giới thiệu Giải vở bài tập Vật lí lớp 9 Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun-Len-xơ trang 50, 51, 52 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Vật lí lớp 9. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Vật lí lớp 9 Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun-Len-xơ

Phần A - Bài 1, Trang 50,51 VBT Vật lí 9:

a) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là:

b) Hiệu suất của bếp:

c) Tiền điện phải trả:

Lời giải:

a) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là:

Q=R.I2.t1=80.(2,5)2.1=500J

b) Hiệu suất của bếp:

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:

Qích=Qi=m.c.Δt=1,5.4200.(1000250)=472500J

Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là:Qtp=R.I2.t=80.(2,5)2.1200=600000J

Hiệu suất của bếp là: H=Qi/Qtp.100%=78,75%

c) Tiền điện phải trả:

Điện năng sử dụng trong 30 ngày là:

A=P.t=I2.R.t=(2,5)2.80.90h=45000W.h=45kW.h

Tiền điện phải trả là: T=700.45=31500 đồng

Phần A - Bài 2, Trang 50,51 VBT Vật lí 9:

a) Nhiệt lượng  cần cung cấp để đun sôi nước :

b) Hiệu suất của bếp:

Nhiệt lượng Q ấm điện đã tỏa ra:

c) Thời gian đun sôi lượng nước trên là:

Lời giải:

a) Nhiệt lượng Qi cần cung cấp để đun sôi nước :

Qi=c.m.(TT0)=4200.2.(10020)=672000(J)

b) Hiệu suất của bếp: H=Qi/Qtp.100%

Nhiệt lượng Q ấm điện đã tỏa ra:

Từ công thức H=QiQtpQtp=QiH=67200090100746667J

c) Thời gian đun sôi lượng nước trên là:

Từ công thức Qtp=A=Pt, ta tìm được t=QtpP=7466671000747s

Phần A - Bài 3, Trang 50,51 VBT Vật lí 9:

a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là: 

b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là:

c) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây dẫn:

Lời giải:

a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là: R=ρ.(l/S)=1,36Ω

b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: I=P/U=165/220=0,75A

c) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây dẫn:

Q=Pnh.t=I2.R.t=0,752.1,36.324000=247860J0,07kW.h.

(vì 1kW.h=1000W.3600s=3600000J)

Câu 16 - 17.4 bài tập SBT, Trang 51 VBT Vật lí 9: Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1mm2 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5mm2. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn? Vì sao? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6Ω.m và điện trở suất của sắt là 12,0.10-8Ω.m
Phương pháp giải:

- Điện trở của dây dẫn R=ρlS.

- Nhiệt lượng dây dẫn tỏa ra Q=I2.R.t

- Công thức mạch điện nối tiếp I=I1=I2

Lời giải:

Điện trở của dây nikêlin là:

R1=ρ1l1S1=0,4.1061106=0,4Ω

Điện trở của dây sắt là:

R2=ρ2l2S2=12.10820,5.106=0,48Ω

Vì hai dây dẫn mắc nối tiếp với nhau và R2 > R1 nên ta có Q2 > Q1.

Vậy dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn

Câu 16 - 17.5 bài tập SBT, Trang 51 VBT Vật lí 9: Một dây dẫn có điện trở 176Ω được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính nhiệt lượng do dây tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun và đơn vị calo.

Phương pháp giải:

- Nhiệt lượng dây dẫn tỏa ra Q=I2.R.t=U2.t/R

- Đơn vị: 1 phút = 60 s; 1cal = 4,167 J

Lời giải chi tiết:

Nhiệt lượng do dây tỏa ra trong 30 phút là:

Q=U2tR=2202.30.60176=495000J=118800cal

Câu 16 - 17.6 bài tập SBT, Trang 51 VBT Vật lí 9: Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp điện có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200 trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K

Phương pháp giải:

- Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn Q=I2.R.t=U2.t/R=U.I.t

- Nhiệt lượng mà lượng m chất hấp thụ để tăng nhiệt độ Q=cm(t20t10)

- Hiệu suất H=Q1Qtp×100%

Lời giải:

Tóm tắt:

U=220VI=3At=20 phút =1200st1o=20ot2o=100oH=?%

Giải:

Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là:

Qtp=U.I.t=220.3.1200=792000J

Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là:

Qi=cm(t20t10)=4200.2.(10020)=672000J

Hiệu suất của bếp là:

H=Q1Qtp=672000792000×100%=84,8%

Câu 17.a bài tập bổ sung, Trang 51,52 VBT Vật lí 9: Hai điện trở  = 24 Ω và  = 8 Ω được mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 12 V theo hai cách nối tiếp và song song.

a) Tính điện trở tương đương của mạch điện theo mỗi cách mắc đó

b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB trong 10 phút theo mỗi các mắc đó.

Phương pháp giải:

- mạch nối tiếp Rtd=R1+R2

- mạch song song Rtd=R1.R2R1+R2 

- nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn Q=U2R.t

Tóm tắt:

R1 = 24 Ω và R2 = 8 Ω

Cách 1: R1 nt R2

Cách 2: R1 // R2

U = 12 V; t = 10 phút = 600 s

a)Rtd trong 2 cách mắc

b)QAB = ? trong 2 cách mắc

Lời giải:

a)

Cách 1: R1 nt R2

Rtd=R1+R2=24+8=32Ω 

Cách 2: R1 // R2

Rtd=R1.R2R1+R2=24.824+8=6Ω 

b)

Cách 1: R1 nt R2

QAB=U2Rtd.t=12232.600=2700J

Cách 2: R1 // R2

QAB=U2Rtd.t=1226.600=14400J

Đánh giá

0

0 đánh giá