Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH ra NaOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COONa | HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH + 2NaOH → NaOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COONa + 2H2O

176

xin giới thiệu phương trình HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH + 2NaOH → NaOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COONa + 2H2gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH + 2NaOH → NaOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COONa + 2H2O

1. Phản ứng hóa học:

HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH + 2NaOH → NaOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COONa + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ axit glutamic 10% vào ống nghiệm chứa 1 ml NaOH 10% và 1 giọt phenol phatalein.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu ống nghiệm đựng NaOH và phenolphtalein có màu hồng, sau khi nhỏ Valin màu của dung dịch trong ống nghiệm thay đổi.

5. Tính chất hóa học 

5.1. Tính chất hóa học của Axit Glutamic

a. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):

Axit glutamic có tính axit nên nó làm đổi màu qùy tím

b. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):

- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)

HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH + 2NaOH → NaOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COONa + 2H2O

- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)

HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH + HCl → HOOC–CH(NH3Cl)–CH2–CH2–COOH

c. Phản ứng este hóa nhóm COOH :

Tương tự axit cacboxylic, axit gultamic phản ứng được với ancol cho ra este

H2N–C3H5–(COOH)2 + 2C2H5OH Phương trình hóa học | Cân bằng phương trình hóa họcClH3N–C3H5–(COOC2H5)2 + 2H2O

5.2. Tính chất hóa học của NaOH

a. Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

b. Natri hidroxit tác dụng với oxit axit

Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2...

Ví dụ:

NaOH + CO2 → NaHCO3

2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O

3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O

c. Natri hidroxit tác dụng với axit

Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

Ví dụ:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4→ Na3PO4 + 3H2O

2NaOH + H2CO3 → Na2CO3 + 2H2O

d. Natri hidroxit tác dụng với muối

Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl

e. Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim

Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2

f. Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại

Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al, Zn, Be Sn Pb

Ví dụ: Al, Al2O3, Al(OH)3

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Al2O3→ 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O

Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có thể viết

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng.

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên cho thấy axit glutamic có chứa nhóm chức axit.

- Các amino axit khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự axit glutamic.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với NaOH là

A. anilin, valin, axit glutamic.

B. valin, etylamin, axit glutamic.

C. valin, ammoniac,axit glutamic.

D. valin, glyxin, axit glutamic.

Hướng dẫn: Valin, glyxin, axit glutamic là các amino axit nên đều phản ứng với NaOH.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:

- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.

- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là

A. 66,81%.    B. 35,08%.

C. 50,17%.    D. 33,48%.

Hướng dẫn:

Giả sử x là số mol của Glu, y là số mol của Lys.

nHCl = V(mol); nNaOH = V(mol)

Dựa vào thí nghiệm thứ nhất ta có: x + 2y = V (1)

Dựa vào thí nghiệm thứ hai suy ra: 2x + y = V (2)

Từ (1) và (2) ⇒ x = y ⇒ tỉ lệ mol Glu : Lys = 1:1

HOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH + 2NaOH → NaOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COONa + 2H2O | HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH ra NaOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COONa

Đáp án: C

Ví dụ 3: Amino axit nào sau đây phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?

A. Glyxin.    B. Alanin.

C. Valin.    D. axit glutamic.

Hướng dẫn: axit glutamic phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol

Đáp án: D

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amino Axit và hợp chất:

Xem thêm các bài phương trình hóa học khác tại đây:

Đánh giá

0

0 đánh giá