C6H5NH2 ra C6H5N2Cl | C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

147

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

1. Phản ứng hóa học:

C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho anilin phản ứng với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thấp

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra không bền, bị phân hủy giải phóng khí khi đun nóng.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của Anilin

  • Bị oxi hóa bởi oxi

Để lâu trong không khí, anilin chuyển sang màu đen vì bị oxi hóa bởi oxi trong không khí

Phản ứng cháy

4C6H5NH2 + 31O2 → 24CO2 + 14H2O + 2N2

  • Tính bazơ:

Anilin phản ứng với axit mạnh tạo thành ion anilium

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3+Cl-

  • Phản ứng với axit nitrơ:

C6H5NH2+ HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

  • Phản ứng thế ở nhân thơm

Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

5.2. Tính chất hóa học của HCl

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

6. Bạn có biết

- Các amin thơm bậc I khác cũng có phản ứng với axit HNO2 tương tự anilin.

- Để phân biệt amin các bậc với nhau thì thường sử dụng axit nitro HNO2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phân biệt metylamin, đimetylamin và anilin dung hóa chất là

A. quỳ tím.     B. natri hiđroxit.

C. amoniac     D.axit HNO2

Hướng dẫn: Dùng HNO2

với metylamin tạo khí, với đimetylamin tạo chất lỏng màu vàng, với anilin tạo muối điazoni không bền ở nhiệt độ cao.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Có thể nhận biết lọ đựng anilin bằng hóa chất nào sau ?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch Na2SO4.

C. dung dịch Na2CO3.

D. dung dịch HNO2.

Hướng dẫn: anilin có phản ứng với axit HNO2.

Đáp án: D

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.

B. Benzen khoong làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

C. Metylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.

D. Các ancol đều phản ứng với Na giải phóng khí.

Hướng dẫn: Anilin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp, thu được muối điazoni.

Đáp án: A

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amin và hợp chất:

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H3Br3NH2 + 3HBr

C4H9NH2 + HCl → C4H9NH3Cl

C4H9NH2 + HONO → C4H9OH + N2 + H2O

C4H9NH2 + CH3I Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học C4H9NHCH3 + HI

3C4H9NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C4H9NH3Cl

4C4H11N + 27O2 Phương trình hóa học của amin | Cân bằng phương trình hóa học 16CO2 + 22H2O + 2N2

(C2H5)2NH + HCl → (C2H5)2NH2Cl

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá