Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

HCOOC2H5 ra HCOONa | HCOOC2H5 ra C2H5OH | Etyl fomat + NaOH | HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

244

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

1. Phản ứng hóa học:

    HCOOC2H5 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | HCOOC2H5 ra HCOONa | HCOOC2H5 ra C2H5OH HCOONa + C2H5OH

2. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2ml etyl fomat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của HCOOC2H5

a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

   HCOOC2H5 + H-OH Tính chất hóa học của Etyl fomat HCOOC2H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng HCOOH + C2H5OH

b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

   HCOOC2H5 + NaOH Tính chất hóa học của Etyl fomat HCOOC2H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng HCOONa + C2H5OH

c. Phản ứng đốt cháy: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

   HCOOC2H5 + 7/2 O2 → 3CO2 + 3H2O

d. Tham gia vào phản ứng tráng bạc

   HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOC2H5

5.2. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

- Các este khác cũng có phản ứng xà phòng hóa tương tự etyl fomat.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi thủy phân etyl fomat trong môi trường kiềm (NaOH) thu được sản phẩm là

 A. Natri fomat và axit fomic.

 B. Axit fomic và ancol metylic.

 C. Natri fomat và ancol etylic.

 D. Axit fomic và natri etylat.

Hướng dẫn:

  HCOOC2H5 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | HCOOC2H5 ra HCOONa | HCOOC2H5 ra C2H5OH HCOONa + C2H5OH

HCOONa: natri fomat; C2H5OH: ancol etylic.

Đáp án C.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa?

 A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit.

 B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm.

 C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường xà phòng.

 D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường nước.

Hướng dẫn:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng xà phòng hóa?

 A. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.

 B. Phản ứng xà phòng hóa là thủy phân este trong môi trường axit.

 C. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

 D. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra ở điều kiện thường.

Hướng dẫn:

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

Đáp án C.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá