Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

CH3COOC2H5 ra CH3COOH | CH3COOC2H5 ra C2H5OH | Etyl axetat + H2O | CH3COOC2H5 + HOH ⇋ CH3COOH + C2H5OH

235

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình CH3COOC2H5 + HOH ⇋ CH3COOH + C2H5OH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3COOC2H5 + HOH ⇋ CH3COOH + C2H5OH

1. Phản ứng hóa học:

    CH3COOC2H5 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC2H5 ra CH3COOH | CH3COOC2H5 ra C2H5OH CH3COOH + C2H5OH

2. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ trong môi trường axit.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2ml etyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml H2SO4 20%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng lượng chất lỏng trong ống nghiệm vẫn tách thành hai lớp nhưng tỉ lệ hai lớp chênh lệch so với ban đầu.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của CH3COOC2H5

a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

   CH3COOC2H5 + H-OH Tính chất hóa học của Etyl axetat CH3COOC2H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng CH3COOH + C2H5OH

b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

   CH3COOC2H5 + NaOH Tính chất hóa học của Etyl axetat CH3COOC2H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng CH3COONa + C2H5OH

c. Phản ứng đốt cháy: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

   CH3COOC2H5 + 5O2 → 4CO2 + 4H2O

5.2. Tính chất hóa học của H2O

a. Nước tác dụng với kim loại

Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

b. Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm quỳ tím hóa xanh.

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

c. Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng thủy phân este trong môi trường axit.

- Sau phản ứng còn tạo thành hai lớp chất lỏng nên phản ứng là phản ứng thuận nghịch.

- Các este khác cũng có phản ứng thủy phân trong môi trường axit tương tự etyl axetat.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi thủy phân etyl axetat trong môi trường axit thu được axit mới là

 A. Axit fomic.

 C. Axit axetic.

 B. Axit propionic.

 D. Axit panmitic.

Hướng dẫn:

  CH3COOC2H5 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC2H5 ra CH3COOH | CH3COOC2H5 ra C2H5OH CH3COOH + C2H5OH

CH3COOH: axit axetic.

Đáp án C.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

 A. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường nước.

 B. Phản ứng thủy phân etyl axetat trong môi trường axit.

 C. Phản ứng thủy phân metyl fomat trong môi trường kiềm.

 D. Phản ứng thủy phân etyl fomat trong môi trường muối.

Hướng dẫn:

  CH3COOC2H5 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC2H5 ra CH3COOH | CH3COOC2H5 ra C2H5OH CH3COOH + C2H5OH

Đáp án B.

Ví dụ 3: Khi thủy phân etyl axetat trong môi trường axit thu được ancol là

 A. Ancol metylic.

 B. Ancol axetic.

 C. Ancol etylic.

 D. Ancol metanol.

Hướng dẫn:

  CH3COOC2H5 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC2H5 ra CH3COOH | CH3COOC2H5 ra C2H5OH CH3COOH + C2H5OH

C2H5OH: ancol etylic.

Đáp án C.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá