Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

CH3COOC6H5 ra CH3COOH | CH3COOC6H5 ra C6H5OH | Phenyl axetat + H2O | CH3COOC6H5 + HOH ⇋ CH3COOH + C6H5OH

107

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình CH3COOC6H5 + HOH ⇋ CH3COOH + C6H5OH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3COOC6H5 + HOH ⇋ CH3COOH + C6H5OH

1. Phản ứng hóa học:

    CH3COOC6H5 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC6H5 ra CH3COOH | CH3COOC6H5 ra C6H5OH CH3COOH + C6H5OH

2. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ trong môi trường axit.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2g phenyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml H2SO4 20%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra tạo kết tủa trắng với dung dịch brom.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của CH3COOC6H5

a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

   CH3COOC6H5 + H-OH Tính chất hóa học của Phenyl axetat CH3COOC6H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng CH3COOH + C6H5OH

b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

   CH3COOC6H5 + 2NaOH Tính chất hóa học của Phenyl axetat CH3COOC6H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng CH3COONa + C6H5ONa

5.2. Tính chất hóa học của H2O

a. Nước tác dụng với kim loại

Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

b. Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm quỳ tím hóa xanh.

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

c. Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng thủy phân este trong môi trường axit.

- Sau phản ứng không thu được ancol.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi thủy phân phenyl axetat trong môi trường axit thu được một sản phẩm là

 A. Axit fomic.

 C. Phenol.

 B. Ancol phenylic..

 D. Andehit axetic.

Hướng dẫn:

  CH3COOC6H5 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC6H5 ra CH3COOH | CH3COOC6H5 ra C6H5OH CH3COOH + C6H5OH

C6H5OH: phenol

Đáp án C.

Ví dụ 2: Nhận biết C6H5OH có trong sản phẩm thu được sau phản ứng bằng cách

 A. dun sôi nhẹ.

 B. sử dụng dung dịch brom.

 C. sử dụng bột sắt.

 D. hòa vào nước.

Hướng dẫn: C6H5OH tạo kết tủa trắng với dung dịch brom.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit, chất sau phản ứng không có

 A. Ancol.

 B. Axit.

 C. Este.

 D. Phenol.

Hướng dẫn: Sau phản ứng không thu được ancol.

Đáp án A.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá