Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

CH3COOCH2CH=CH2 ra CH3COONa | CH3COOCH2CH=CH2 ra CH2=CHCH2OH | Anlyl axetat + NaOH | CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH

235

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH

1. Phản ứng hóa học:

    CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOCH2CH=CH2 ra CH3COONa | CH3COOCH2CH=CH2 ra CH2=CHCH2OH CH3COONa + CH2=CHCH2OH

2. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2ml anlyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của CH3COOC3H5

a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

   CH3COOCH2CH=CH2 + H-OH Tính chất hóa học của Anlyl axetat CH3COOC3H5 | Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng CH3COOH + CH2=CHCH2OH

b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

   CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH Tính chất hóa học của Anlyl axetat CH3COOC3H5 | Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng CH3COONa + CH2=CHCH2OH

c. Phản ứng cộng H2 vào gốc không no

   CH3COOCH2CH=CH2 + H2 Tính chất hóa học của Anlyl axetat CH3COOC3H5 | Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng CH3COOCH2CH2CH3

d. Phản ứng trùng hợp

Vì có liên kết C=C nên anlyl axetat tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken

e. Phản ứng đốt cháy:

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

CH3COOCH2CH=CH2+ 6O2C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | CH3COOCH2CH=CH2 ra CO25CO2+ 4H2O

5.2. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

- Các este khác cũng có phản ứng xà phòng hóa tương tự anlyl axetat

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi thủy phân anlyl axetat trong môi trường kiềm (NaOH) thu được một sản phẩm là

 A. Natri fomat.

 B. Andehit axetic.

 C. Ancol etylic.

 D. Ancol anlylic.

Hướng dẫn:

  CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOCH2CH=CH2 ra CH3COONa | CH3COOCH2CH=CH2 ra CH2=CHCH2OH CH3COONa + CH2=CHCH2OH

CH2=CHCH2OH: ancol anlylic

Đáp án D.

Ví dụ 2: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm, chất sau phản ứng không có

 A. Ancol no.

 B. Muối.

 C. Ancol không no.

 D. Nước.

Hướng dẫn: Sau phản ứng không thu được ancol no.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Phản ứng xà phòng hóa là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. Thủy phân este trong môi trường axit.

 C. Phản ứng một chiều.

 D. Thủy phân muối trong môi trường axit.

Hướng dẫn:

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

Đáp án C.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá