Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

CH3COOCH2CH=CH2 ra CO2 | Anlyl axetat + O2 | CH3COOCH2CH=CH2 + 6O2 → 5CO2 + 4H2O

76

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình CH3COOCH2CH=CH2 + 6O2 → 5CO2 + 4H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3COOCH2CH=CH2 + 6O2  5CO2 + 4H2O

1. Phản ứng hóa học:

    CH3COOCH2CH=CH2 + 6O2 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | CH3COOCH2CH=CH2 ra CO2 5CO2 + 4H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Đốt cháy trong oxi hoặc không khí.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy anlyl axetat trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của CH3COOC3H5

a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

   CH3COOCH2CH=CH2 + H-OH Tính chất hóa học của Anlyl axetat CH3COOC3H5 | Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng CH3COOH + CH2=CHCH2OH

b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

   CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH Tính chất hóa học của Anlyl axetat CH3COOC3H5 | Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng CH3COONa + CH2=CHCH2OH

c. Phản ứng cộng H2 vào gốc không no

   CH3COOCH2CH=CH2 + H2 Tính chất hóa học của Anlyl axetat CH3COOC3H5 | Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng CH3COOCH2CH2CH3

d. Phản ứng trùng hợp

Vì có liên kết C=C nên anlyl axetat tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken

e. Phản ứng đốt cháy:

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

CH3COOCH2CH=CH2+ 6O2C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | CH3COOCH2CH=CH2 ra CO25CO2+ 4H2O

5.2. Tính chất hóa học của O2

Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

a. Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

b. Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

c. Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

6. Bạn có biết

- Các este khác cũng có phản ứng cháy tương tự anlyl axetat.

- Đốt cháy anlyl axetat thu được nCO2 > nH2O

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi đốt cháy anlyl axetat thu được H2O và CO2 với tỷ lệ số mol là

 A. 1.

 B. 0,8.

 C. 1,5.

 D. không xác định được.

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>COOCH<sub>2</sub>CH=CH<sub>2</sub> + 6O<sub>2</sub> → 5CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | CH3COOCH2CH=CH2 ra CO2

Đáp án B.

Ví dụ 2: Đốt cháy 0,5 mol anlyl axetat trong không khí cần số mol oxi là

 A. 3,25.

 B. 2,05.

 C. 3,00.

 D. 2,25.

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>COOCH<sub>2</sub>CH=CH<sub>2</sub> + 6O<sub>2</sub> → 5CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | CH3COOCH2CH=CH2 ra CO2

Đáp án C.

Ví dụ 3: Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol anlyl axetat là?

 A. 2,24l.

 B. 3,36l.

 C. 4,48l.

 D. 5,60l.

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>COOCH<sub>2</sub>CH=CH<sub>2</sub> + 6O<sub>2</sub> → 5CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | CH3COOCH2CH=CH2 ra CO2

Đáp án D.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá