CH2=C(CH3)-COOCH3 ra CH3CH(CH3)COOCH3 | Metyl metacrylat + H2 | CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 → CH3CH(CH3)COOCH3

233

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 → CH3CH(CH3)COOCH3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2  CH3CH(CH3)COOCH3

1. Phản ứng hóa học:

    CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | CH2=C(CH3)-COOCH3 ra CH3CH(CH3)COOCH3 CH3CH(CH3)COOCH3

2. Điều kiện phản ứng

- Đun nóng, xúc tác niken

3. Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng hỗn hợp metyl metacrylat và H2 với xúc tác niken

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C3H5COOCH3

a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

        C3H5COOCH3+ HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | C3H5COOCH3 ra C3H5COOH | C3H5COOCH3 ra CH3OH C3H5COOH + CH3OH

b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

        C3H5COOCH3 + NaOH Tính chất hóa học của Metyl metacrylat C3H5COOCH3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng C3H5COONa + CH3OH

c. Phản ứng cộng H2 vào gốc không no

        CH2=C(CH3)-COOCH3+ H2 Tính chất hóa học của Metyl metacrylat C3H5COOCH3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng CH3CH2CH2COOCH3

d. Phản ứng trùng hợp

Vì có liên kết C=C nên metyl metacrylat tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken

       Tính chất hóa học của Metyl metacrylat C3H5COOCH3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

e. Phản ứng đốt cháy:

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

     C3H5COOCH3 + 6O2 → 5CO2 + 4H2O

5.2. Tính chất hóa học của H2

Hiđro là phi kim có tính khử. Ở những nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. Cụ thể:

- Hiđro tác dụng với oxi

Hiđro cháy trong oxi theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là 2:1 về thể tích.

- Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại như FeO, CuO, Fe2O3, …

Ví dụ:

Hiđro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

6. Bạn có biết

- Các este có gốc không no khác cũng có phản ứng cộng H2 tương tự metyl metacrylat

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng cộng với H2?

 A. Etyl axetat.

 C. Metyl metacrylat.

 B. Vinyl axetat.

 D. Metyl acrylat.

Hướng dẫn: etyl axetat không có phản ứng cộng H2

Đáp án A.

Ví dụ 2: Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào metyl metacrylat là

 A. N.

 B. Ni.

 C. Fe.

 D. Pb.

Hướng dẫn:

Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào metyl metacrylat là niken.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Nhận xét nào sau đây là đúng

 A. Metyl metacrylat không làm mất màu dung dịch brom.

 B. Các este có gốc no có phản ứng cộng H2 .

 C. Metyl metacrylat phản ứng cộng H2 theo tỉ lệ 1 : 1 về khối lượng.

 D. Metyl metacrylat phản ứng cộng H2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol.

Hướng dẫn:

CH<sub>2</sub>=C(CH<sub>3</sub>)-COOCH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>CH(CH<sub>3</sub>)COOCH<sub>3</sub> | CH2=C(CH3)-COOCH3 ra CH3CH(CH3)COOCH3

Đáp án D.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá