(C15H31COO)3C3H5 ra C15H31COONa | (C15H31COO)3C3H5 ra 3H5(OH)3 | Tripanmitin + NaOH | (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

174

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

1. Phản ứng hóa học:

    (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | (C15H31COO)3C3H5 ra C15H31COONa | (C15H31COO)3C3H5 ra C3H5(OH)3 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

2. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2g tripanmitin vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn trong ống nghiệm tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch đồng nhất.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của (C15H31COO)3C3H5

a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

   (C15H31COO)3C3H5 + 3H2O Tính chất hóa học của Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 3C15H31COOH + C3H5(OH)3

b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm (xà phòng hóa)

   (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH Tính chất hóa học của Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

5.2. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

- Các este khác cũng có phản ứng xà phòng hóa tương tự tripanmitin.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhận xét đúng là

 A. Thủy phân tripanmitin trong môi trường kiềm là phản ứng thuạn nghịch.

 B. Tripanmitin được sử dụng là chất dung môi trong sản xuất nến và xà phòng.

 C. Không thể điều chế glixerol từ tripanmitin.

 D. Tripanmitin thu được từ mỡ động vật.

Hướng dẫn: Tripanmitin thu được từ mỡ động vật.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Khi thủy phân tripanmitin trong môi trường kiềm (NaOH) dư, chất sau phản ứng không có

 A. Glixerol.

 B. Nước.

 C. Natri hidroxit.

 D. Tripanmitin

Hướng dẫn: Phản ứng là 1 chiều, kiềm dư, sau phản ứng không thu được tripanmitin .

Đáp án D.

Ví dụ 3: Phản ứng thủy phân tripanmitin trong môi trường kiềm là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. Phản ứng một chiều.

 C. Phản ứng hai chiều.

 D. Phản ứng điều chế etilen glicol.

Hướng dẫn:

Phản ứng thủy phân tripanmitin trong môi trường kiềm là là phản ứng một chiều.

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá