Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH ra ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH | H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

178

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + 2HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + 2HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

1. Phản ứng hóa học:

H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + 2HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ lysin 10% vào ống nghiệm chứa 1 ml HCl 10%

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của Lysin

a. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):

Lysin có tính bazo nên nó làm đổi màu qùy tím và phenolphtalein

b. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):

- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)

H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + NaOH → H2N-(CH2)4CH(NH2)-COONa + H2O

- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)

H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + 2HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

c. Phản ứng este hóa nhóm COOH :

Tương tự axit cacboxylic, lysin phản ứng được với ancol cho ra este

H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + C2H5OH Phương trình hóa học | Cân bằng phương trình hóa họcClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOC2H5 + H2O

5.2. Tính chất hóa học của HCl

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên cho thấy lysin có chứa nhóm chức thể hiện tính bazo.

- Các amino axit khác cũng có phản ứng với axit HCl tương tự lysin.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với HCl là

A. valin, lysin, natri clorua.

B. valin, amoni clorua, lysin.

C. alanin, kali clorua, amoniac.

D. valin, lysin, alanin.

Hướng dẫn: Valin, lysin, alanin đều phản ứng với HCl.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:

- Cho a gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.

- Cho a gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là

A. 66,81%.     B. 35,08%.

C. 50,17%.     D. 33,48%.

Hướng dẫn:

Giả sử x là số mol của Glu, y là số mol của Lys.

nHCl = V (mol); nNaOH = V (mol)

Dựa vào thí nghiệm thứ nhất ta có: x + 2y = V (1)

Dựa vào thí nghiệm thứ hai suy ra: 2x + y = V (2)

Từ (1) và (2) ⇒ x = y ⇒ tỉ lệ mol Glu : Lys = 1:1

H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + 2HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH  | H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH ra ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

Đáp án: C

Ví dụ 3: Cho 1,46 gam lysin phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 1,78g.     B. 2,19g.

C. 1,83g.    D. 1,53g.

Hướng dẫn:

H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH (0,01) + 2HCl (0,02 mol) → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

khối lượng muối: m = 1,46 + 0,02.36,5 =2,19

Đáp án: B

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amino Axit và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá