Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH ra CH3CH(CH3)CH(NH3Cl)COOH | CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + HCl → CH3CH(CH3)CH(NH3Cl)COOH

242

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + HCl → CH3CH(CH3)CH(NH3Cl)COOH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + HCl → CH3CH(CH3)CH(NH3Cl)COOH

1. Phản ứng hóa học:

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + HCl → CH3CH(CH3)CH(NH3Cl)COOH

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ valin 10% vào ống nghiệm chứa 1 ml HCl 10%

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của Valin

a. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(CH3)CH(NH2)COONa + H2O

b. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):

Valin tác dụng với axit mạnh tạo muối.

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + HCl → CH3CH(CH3)CH(NH3Cl)COOH

c. Phản ứng este hóa nhóm COOH :

Tương tự axit cacboxylic, valin phản ứng được với ancol cho ra este

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + C2H5OH Phương trình hóa học | Cân bằng phương trình hóa họcCH3CH(CH3)CH(NH3Cl)COOC2H5 + H2O

5.2. Tính chất hóa học của HCl

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên cho thấy valin có chứa nhóm chức thể hiện tính bazo.

- Các amino axit khác cũng có phản ứng với axit HCl tương tự valin.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với HCl là

A. valin, glyxin, natri clorua.

B. valin, amoni clorua, glyxin.

C. alanin, kali clorua, amoniac.

D. valin, glyxin, alanin.

Hướng dẫn: Valin, glyxin, alanin đều phản ứng với HCl.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Khối lượng valin cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol HCl là

A. 11,7g.     B. 8,9g.

C. 8,5g.    D. 9,0g.

Hướng dẫn:

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH (0,1) + HCl → CH3CH(CH3)CH(NH3Cl)COOH (0,1 mol)

m = 0,1.117 = 11,7 gam.

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho 2,34 gam valin phản ứng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 2,78g.     B. 22,3g.

C. 3,07g.    D. 25,3g.

Hướng dẫn:

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH (0,02) + HCl → CH3CH(CH3)CH(NH3Cl)COOH (0,02 mol)

m = 2,34 + 0,02.36,5 = 3,07 gam.

Đáp án: C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Amino Axit và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá