C2H2 ra C2H3Br | C2H2 + HBr → C2H3Br

163

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình C2H2 + HBr Phản ứng trùng hợp cao su buna | C2H2 ra C2H3Br C2H3Br gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C2H2 + HBr Phản ứng trùng hợp cao su buna | C2H2 ra C2H3Br C2H3Br

1. Phản ứng hóa học:

    C2H2 + HBr Phản ứng trùng hợp cao su buna | C2H2 ra C2H3Br C2H3Br

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ và xúc tác.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí C2H2 vào bình đựng dung dịch HBr.(theo tỉ lệ 1:1)

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dẫn khí C2H2 vào bình đựng dung dịch HBr xúc tác, nhiệt độ thì thấy có thí không màu thoát ra.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C2H2

a. Phản ứng cộng

Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

  • Cộng brom

CH ≡ CH + Br - Br → Br-CH = CH - Br

Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với môt phân tử brom nữa:

Br-CH = CH - Br + Br - Br → Br2CH-CH-Br2

  • Cộng clo

C2H2+ Cl2 → C2H2Cl2

  • Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

C2H2 + H2→ C2H6

Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken

Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau

C2H2 + H2 → C2H4

  • Phản ứng cộng axit

C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)

  • Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa

C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)

b. Phản ứng đime hóa và trime hóa

Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen

Đime hóa:

2CH≡CH → CH2=CH−C≡CH  (Nhiệt độ xúc tác)

(Vinyl axetilen)

Trime hóa:

3CH≡CH  →  C6H6

c. Phản ứng oxi hóa

Phản ứng oxi hóa

Axetilen là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, axetilen sẽ cháy tạo ra cacbon Đioxit và nước, tương tự metan và etilen.

Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O

5.2. Tính chất hóa học của Br2

a. Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    b. Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

    c. Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng hidro halogenua.

- Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn tạo ra hai sản phẩm khác nhau.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dẫn khí C2H2 vào bình đựng dung dịch HBr(theo tỉ lệ 1:1) thì sản phẩm thu được là:

 A. C2H3Br

 B. C2H2Br2

 C. C2H2Br4

 D. C2H5Br

Hướng dẫn

  C2H2 + HBr → C2H3Br

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)

 A. 224,0

 B. 448,0

 C. 286,7

 D. 358,4

Hướng dẫn

nPVC = 250/62,5 = 4 kmol

C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> + HBr → C<sub>2</sub>H<sub>3</sub>Br | C2H2 ra C2H3Br

Đáp án B

Ví dụ 3: Dẫn khí C2H2 vào bình đựng dung dịch HBr. Phản ứng xảy ra mấy giai đoạn:

 A. 1 giai đoạn

 B. 2 giai đoạn

 C. 3 giai đoạn

 D. 4 giai đoạn

Hướng dẫn

Dẫn khí C2H2 vào bình đựng dung dịch HBr xảy ra 2 giai đoạn

  C2H2 + HBr → C2H3Br

  C2H3Br + HBr → C2H4Br2

Đáp án B

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankin và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá