C3H4 ra C3H6 | C3H4 + H2 → C3H6

139

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình C3H4 + H2 → C3H6 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C3H4 + H2  C3H6

1. Phản ứng hóa học:

    C3H4 + H2 Phản ứng trùng hợp cao su buna | C3H4 ra C3H6 C3H6

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ và xúc tác Pd.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Khi có điều kiện nhiệt độ kèm xúc tác thích hợp, propin phản ứng với hidro để tạo propen tương ứng.

4. Hiện tượng phản ứng

- Không có

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C3H4

a. Phản ứng cộng

- Cộng brom

- Dẫn propin qua dung dịch brom màu da cam.

    + Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

    + Propin có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.

Tính chất hóa học của Propin C3H4

    + Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa:

Tính chất hóa học của Propin C3H4

    + Trong điều kiện thích hợp, propin cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.

- Cộng hiđro

Tính chất hóa học của Propin C3H4

- Cộng hiđro clorua

Tính chất hóa học của Propin C3H4

    + Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp như anken.

b. Phản ứng oxi hóa

- Propin là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, propin sẽ cháy tạo ra cacbon đioxit và nước, tương tự metan và etilen.

- Propin cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

Tính chất hóa học của Propin C3H4

c. Phản ứng thế bới kim loại

- Tính chất riêng của các ankin có nối ba đầu mạch

Tính chất hóa học của Propin C3H4

5.2. Tính chất hóa học của H2

Hiđro là phi kim có tính khử. Ở những nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. Cụ thể:

- Hiđro tác dụng với oxi

Hiđro cháy trong oxi theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là 2:1 về thể tích.

- Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại như FeO, CuO, Fe2O3, …

Ví dụ:

Hiđro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên là phản ứng cộng hợp hidro của ankin

- Tùy thuộc vào xúc tác sử dụng mà phản ứng cộng H2 vào propin xảy ra theo các hướng khác nhau

- Thường thì phản ứng cộng H2 thường tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm

- Số mol khí giảm bằng số mol H2 tham gia phản ứng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho axetilen tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao kèm xúc tác Pd thu được sản phẩm là gì?

 A. Propan

 B. Propen

 C. Butan

 D. Không phản ứng

Hướng dẫn

Khi propin tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao kèm xúc tác Pd thì sản phẩm nhận được là propen

Đáp án B

Ví dụ 2: Điều kiện để phản ứng sau C3H4 + H2 → C3H6 xảy ra là:

 A. Nhiệt độ

 B. Xúc tác:Pd

 C. Áp xuất

 D. Cả A,B

Hướng dẫn

Cho axetilen tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao kèm xúc tác Pd thì ta sẽ thu được anken.

Đáp án D

Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối so với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp X ở đktc rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, lọc kết tủa, khối lượng dung dịch thu được so với lượng nước vôi trong ban đầu:

 A. Tăng 5,7 g

 B. Giảm 5,7 g

 C. Tăng 9,3 g

 D. Giảm 9,3 g

Hướng dẫn

MX = 21.2= 42 → quy hỗn hợp X về C3H6

Ta có:

nC3H6 = 1,12/22,4 = 0,05 mol

→ nCO2 = nH2O = 3.0,05 = 0,15 mol

→ mkết tủa = 100.0,15 = 15 g

→ mH2O + mCO2 = 0,15.44 + 0,15.18 = 9,3 g

→ mdung dịch giảm = 15 – 9,3 = 5,7 g

Đáp án B

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankin và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá