CH3-C≡C-CH3 ra CH3-CBr=CBr-CH3 | C4H6 + Br2 | CH3-C≡C-CH3 + Br2 → CH3-CBr=CBr-CH3

205

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình CH3-C≡C-CH3 + Br2 → CH3-CBr=CBr-CH3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3-C≡C-CH3 + Br2  CH3-CBr=CBr-CH3

1. Phản ứng hóa học:

    CH3-C≡C-CH3 + Br2 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | CH3-C≡C-CH3 ra CH3-CBr=CBr-CH3 CH3-CBr=CBr-CH3

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

3. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn từ từ khí but-2-in qua dung dịch nước brom (theo tỉ lệ 1:1).

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ankin phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom (phản ứng vừa đủ).

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C4H6

a. Phản ứng cộng

- Cộng brom

- Dẫn butin qua dung dịch brom màu da cam.

    + Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu. butin có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

    + Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa:

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

    + Trong điều kiện thích hợp, butin cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.

- Cộng hiđro

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Cộng hiđro clorua

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

    + Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp như anken.

b. Phản ứng oxi hóa

- Butin là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, propin sẽ cháy tạo ra cacbon đioxit và nước, tương tự metan và etilen.

- Propin cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Phản ứng thế bới kim loại

- Tính chất riêng của các ankin có nối ba đầu mạch

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

5.2. Tính chất hóa học của Br2

a. Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    b. Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

    c. Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng brom.

- Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn, muốn dừng lại ở giai đoạn nào thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thích hợp.

- Khối lượng dung dịch brom tăng bằng lượng ankin đã tham gia phản ứng.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm C4H6 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 15. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

 A. 33,62 lít

 B. 22,43 lít

 C. 16,81 lít

 D. 40,32 lít

Hướng dẫn

CH<sub>3</sub>-C≡C-CH<sub>3</sub> + Br<sub>2</sub>  → CH<sub>3</sub>-CBr=CBr-CH<sub>3</sub> | CH3-C≡C-CH3 ra CH3-CBr=CBr-CH3

Tính theo phương pháp đường chéo

→ khí Z gồm: 0,1 mol C4H10 và 0,1 mol H2

→ MX = 10,8 + 0,1.58 + 0,1.2 = 16,8 = 54a + 2a (khối lượng trước và sau phản ứng bằng nhau)

→ a = 0,3

CH<sub>3</sub>-C≡C-CH<sub>3</sub> + Br<sub>2</sub>  → CH<sub>3</sub>-CBr=CBr-CH<sub>3</sub> | CH3-C≡C-CH3 ra CH3-CBr=CBr-CH3

Đáp án D

Ví dụ 2: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng ?

 A. X có thể gồm 2 ankan.

 B. X có thể gồm 2 anken.

 C. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken.

 D. X có thể gồm 1 anken và một ankin.

Hướng dẫn

- Ankan không làm mất màu dung dịch brom → Loại đáp án A và C.

- Anken: 1 anken làm mất màu 0,3 mol brom, 2 anken làm mất màu 0,6 mol brom → không phù hợp với đề bài → loại đáp án B

Đáp án D

Ví dụ 3: Câu nào sau đây sai ?

 A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.

 B. Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học.

 C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.

 D. Butin có 2 đồng phân vị trí nhóm chức.

Hướng dẫn

- Ankin không có đồng phân hình học

Đáp án B

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankin và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá