CH3-C≡C-CH2-CH3 ra CH3-CH=CCl-CH2-CH3 | C5H8 + HCl | CH3-C≡C-CH2-CH3 + HCl → CH3-CH=CCl-CH2-CH3

180

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình CH3-C≡C-CH2-CH3 + HCl → CH3-CH=CCl-CH2-CH3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3-C≡C-CH2-CH3 + HCl  CH3-CH=CCl-CH2-CH3

1. Phản ứng hóa học:

    CH3-C≡C-CH2-CH3 + HCl Phản ứng trùng hợp cao su buna | CH3-C≡C-CH2-CH3 ra CH3-CH=CCl-CH2-CH3 CH3-CH=CCl-CH2-CH3

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ và xúc tác

3. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn pen-2-in vào bình HCl có xúc tác ở nhiệt độ cao

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Không có

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C5H8

a. Phản ứng cộng

- Cộng brom

- Dẫn pentin qua dung dịch brom màu da cam.

    + Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

    + Pentin có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.

Tính chất của Pentin C5H8

    + Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa:

Tính chất của Pentin C5H8

    + Trong điều kiện thích hợp, pentin cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.

- Cộng hiđro

Tính chất của Pentin C5H8

- Cộng hiđro clorua

Tính chất của Pentin C5H8

    + Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi

côp như anken.

b. Phản ứng oxi hóa

- Pentin là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, propin sẽ cháy tạo ra cacbon đioxit và nước, tương tự metan và etilen.

- Pentin cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

Tính chất của Pentin C5H8

c. Phản ứng thế bới kim loại

- Tính chất riêng của các ankin có nối ba đầu mạch

Tính chất của Pentin C5H8

5.2. Tính chất hóa học của HCl

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng hidro halogenua.

- Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn tạo ra hai sản phẩm khác nhau.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa pen-2-in và khí hidroclorua xảy ra là

 A. Nhiệt độ.

 B. Xúc tác.

 C. có axit làm xúc tác.

 D. Cả A và B

Hướng dẫn

Điều kiện để phản ứng giữa pen-2-in và khí hidroclorua xảy ra là

Nhiệt độ và xúc tác

Đáp án D

Ví dụ 2: Nhận định nào sau đây là đúng?

 A. Phản ứng giữa pen-2-in và khí hidroclorua là phản ứng thế.

 B. Phản ứng giữa pen-2-in và khí hidroclorua là phản ứng cộng.

 C. Phản ứng giữa pen-2-in và khí hidroclorua là phản ứng hidro hóa.

 D. Phản ứng giữa pen-2-in và khí hidroclorua là phản ứng phân hủy.

Hướng dẫn

- Phản ứng giữa pen-2-in và khí hidroclorua là phản ứng cộng.

+ Nguyên tử H và nguyên tử Cl được cộng vào 2 bên của liên kết 3

Đáp án B

Ví dụ 3: Dẫn m gam pen-2-in vào bình HCl có xúc tác ở nhiệt độ cao thì thu được 10,45 gam dẫn xuất halogenua. Tính giá trị của m?

 A. 0,68 gam

 B. 6,8 gam

 C. 1,36 gam

 D. 13,6 gam

Hướng dẫn

CH<sub>3</sub>-C≡C-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> + HCl → CH<sub>3</sub>-CH=CCl-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> | CH3-C≡C-CH2-CH3 ra CH3-CH=CCl-CH2-CH3

Đáp án B

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankin và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá