Bài 2.4 trang 46 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 11

339

Với giải Bài 2.4 trang 46 Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 5: Dãy số Phương trình lượng giác cơ bản giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Bài 2.4 trang 46 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 11

Bài 2.4 trang 46 Toán 11 Tập 1Trong các dãy số (un) sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên, bị chặn?

a) un = n – 1;

b) un=n+1n+2 ;

c) un = sin n;

d) un = (– 1)n – 1 n2.

Lời giải:

a) Ta có: un = n – 1 ≥ 0 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, dãy số (un) bị chặn dưới với mọi n ∈ ℕ*.

Dãy số (un) không bị chặn trên vì không có số M nào thỏa mãn:

un = n – 1 ≤ M với mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) bị chặn dưới và không bị chặn trên nên không bị chặn.

b) Ta có: un=n+1n+2=n+21n+2=11n+2 , với mọi n ∈ ℕ*.

Vì 0<1n+213 , ∀ n ∈ ℕ* nên 131n+2<0 ∀ n ∈ ℕ*.

Suy ra 11311n+2<1 hay 23un<1 ∀ n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) bị chặn trên, bị chặn dưới nên dãy số (un) là dãy số bị chặn.

c) Ta có: – 1 ≤ sin n ≤ 1 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, – 1 ≤ un ≤ 1 với mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) bị chặn trên, bị chặn dưới nên dãy số (un) là dãy số bị chặn.

d) un = (– 1)n – 1 n2

Ta có: (– 1)n – 1 = 1 với mọi n ∈ ℕ* và n lẻ.

(– 1)n – 1 = – 1 với mọi n ∈ ℕ* và n chẵn.

n2 ≥ 0 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, – 1 . n2 ≤ (– 1)n – 1 n2 ≤ 1 . n2 hay – n2 ≤ un ≤ n2 với mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) bị chặn trên, bị chặn dưới nên dãy số (un) là dãy số bị chặn.

Đánh giá

0

0 đánh giá