Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

CH2=CH–CH3 ra CH3–CHOSO3H–CH3 | C3H6 + H2SO4 | CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3

164

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình CH2=CH–CH+ H2SO→ CH3–CHOSO3H–CHgồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH2=CH–CH+ H2SO→ CH3–CHOSO3H–CH3

1. Phản ứng hóa học:

    CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3

2. Điều kiện phản ứng

- Dung dịch axit sunfuric đậm đặc > 95%

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho khí propilen qua dụng dịch H2SO4 đậm đặc

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch nóng lên và không có khí thoát ra

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C3H6

a. Phản ứng cộng

- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

Phản ứng cộng axit hoặc nước vào propen thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

Tính chất hóa học của Propen C3H6

- Cộng Brom

Tính chất hóa học của Propen C3H6

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

Tính chất hóa học của Propen C3H6

b. Phản ứng trùng hợp

- Propen trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp.

Tính chất hóa học của Propen C3H6

c. Phản ứng oxi hóa

- Propen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

    C3H6 + O2 → 3CO2 + 3H2O

- Propen làm mất màu dung dịch KMnO4:

    3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C3H6(OH)2

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

5.2. Tính chất hóa học của H2SOđặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Phản ứng cộng H2O vào tuân theo quy tắc maccopnhicop, tạo thành 2 sản phẩm.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho propilen tác dụng với H2SO4 đậm đặc thu được một sản phẩm X duy nhất. X có tên gọi là:

 A. Proylsunfat

 B. Propylhidrosunfat

 C. Prosunfua

 D. Propan

Hướng dẫn

  CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3

X là CH3–CH2OSO3H–CH3 có tên là propylhidrosunfat

Đáp án B

Ví dụ 2: Khi cho etilen tác dụng với H2SO4 đậm đặc. Phương trình phản ứng xảy ra là:

 A. CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CH2–CHOSO3H

 B. CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHSO4–CH3

 C. CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHSO3H

 D. CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3

Đáp án D

Ví dụ 3: Cho khí propilen tác dụng với với H2SO4 đậm đặc. Số sản phẩm thu được là:

 A. 0

 B. 1

 C. 2

 D. 3

Hướng dẫn

  CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3

  CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CH2–CH2OSO3H

Đáp án C

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Anken và hợp chất

Đánh giá

0

0 đánh giá