C5H10 ra CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 | C5H10 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH2–CH3

140

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình C5H10 + H→ CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C5H10 + H→ CH3–CH2–CH2–CH2–CH3

1. Phản ứng hóa học:

    C5H10 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | C5H10 ra CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 CH3–CH2–CH2–CH2–CH3

2. Điều kiện phản ứng

- Đun nóng, xúc tác niken (hoặc platin hoặc palađi).

3. Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng hỗn hợp penten và H2 với xúc tác niken, penten kết hợp với H2 thành pentan (C5H12).

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóc học của C5H10

a. Phản ứng cộng

- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

- Phản ứng cộng axit hoặc nước vào buten không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

Tính chất của Penten C5H10

- Cộng clo

Tính chất của Penten C5H10

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

Tính chất của Penten C5H10

b. Phản ứng oxi hóa

    + Buten cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C5H10 + O2 → 5CO2 + 5H2O

    + Buten làm mất màu dung dịch KMnO4:

3C5H10 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C5H10(OH)2

    + Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

5.2. Tính chất hóa học của H2

Hiđro là phi kim có tính khử. Ở những nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. Cụ thể:

- Hiđro tác dụng với oxi

Hiđro cháy trong oxi theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là 2:1 về thể tích.

- Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại như FeO, CuO, Fe2O3, …

Ví dụ:

Hiđro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

- Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau

- Số mol sau phản ứng luôn giảm → Số mol H2 phản ứng = nđ - ns

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

 A. 4.

 B. 5.

 C. 6.

 D. 7.

Hướng dẫn

5 đồng phân cấu tạo và 2 đồng phân cis – trans

Đáp án C.

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp X gồm penten và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 9,5. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là

 A. 5,23.

 B. 3,25.

 C. 5,35.

 D. 13,56.

Hướng dẫn:

C<sub>5</sub>H<sub>10</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> | C5H10 ra CH3–CH2–CH2–CH2–CH3

→ Dùng đường chéo nC5H10 = 0,1 và = 0,3 (Chọn nX = 0,4)

→ nH2 = 0,3 + 0,025 = 0,325

C<sub>5</sub>H<sub>10</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> | C5H10 ra CH3–CH2–CH2–CH2–CH3

Đáp án D

Ví dụ 3: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 28,8. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

 A. C2H4.

 B. C3H6.

 C. C4H8.

 D. C5H10.

Hướng dẫn

nH2 = nanken = 1; H = 75%

⇒ nH2  = nCnH2n  = nCnH2n+2 = 0,75

hh A gồm: 0,75 mol CnH2n+2; 0,25 mol H2 dư và 0,25 mol nCnH2n dư

⇒ nA = 1,25 mol

MA = [0.75.(14n + 2) + 0,25.2 + 0,25.14n]/1,25 = 28,8.2 ⇒ n = 5

⇒ C5H10

Đáp án D.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Anken và hợp chất

Đánh giá

0

0 đánh giá