C2H6 ra CO2 | 2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2O

158

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình 2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2O

1. Phản ứng hóa học:

    2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

3. Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy hoàn toàn khí etan (C2H6) trong không khí thì thu được khí cacbonic và nước.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có kết tủa trắng xuất hiện.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C2H6

a. Phản ứng thế bởi halogen

- Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp etan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo. Tương tự như metan.

   C2H6 + Br2 → C2H5Br + HBr

- Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.

b. Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H)

Tính chất hóa học của Etan C2H6

c. Phản ứng oxi hóa

- Khi đốt, etan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt.

Tính chất hóa học của Etan C2H6

- Nếu không đủ oxi, ankan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, than muội, không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.

5.2. Tính chất hóa học của Oxi

 Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

a. Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

b. Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

c. Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

 

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng đốt cháy.

- Tương tự etan, các ankan khi bị đốt đều cháy và tỏa nhiều nhiệt.

- Nếu thiếu oxi, phản ứng cháy của ankan xảy ra không hoàn toàn: sản phẩm cháy ngoài CO2, H2O còn có C, CO...

- Khi đốt cháy ankan, số mol H2O thu được sau phản ứng luôn lớn hơn số mol CO2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn 16,2g hỗn hợp khí A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ mol 11:15. Tính thành phần % theo khối lượng của khí etan trong hỗn hợp khí A là bao nhiêu?

 A. 18,51%

 B. 37,04%

 C. 27,78%

 D. 46,29%

Hướng dẫn:.

Đặt nC2H6 = x mol ; nC3H8 = y mol

2C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> + 7O<sub>2</sub> → 4CO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O | C2H6 ra CO2

Đáp án A.

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm : CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2(đktc) và 7,2 g nước. Giá trị của V là:

 A. 5,6 l

 B. 6,72 l

 C. 4,48 l

 D. 2,24 l

Hướng dẫn:

2C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> + 7O<sub>2</sub> → 4CO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O | C2H6 ra CO2

Ta có:

nankan = nH2O – nCO2

⇒ nCO2 = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol

⇒ VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 l

Đáp án B.

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng kế tiếp , khối lượng 4,6 gam thu được 6,72 lít CO2(đktc). Tìm CTPT của 2 ankan.

 A. CH4 và C2H6

 B. C2H6 và C3H8

 C. C3H8 và C4H10

 D. C4H10 và C5H10

Hướng dẫn:

2C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> + 7O<sub>2</sub> → 4CO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O | C2H6 ra CO2

Đáp án A.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankan và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá