Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tọa độ của các điểm là ảnh của điểm M

304

Với giải Thực hành 1 trang 26 Chuyên đề Toán 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 5: Phép quay giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tọa độ của các điểm là ảnh của điểm M

Thực hành 1 trang 26 Chuyên đề Toán 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tọa độ của các điểm là ảnh của điểm M(2;2) lần lượt qua các phép quay Q(O, 45°), Q(O, 90°), Q(O, 180°), Q(O, 360°).

Lời giải:

Chuyên đề Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Phép quay (ảnh 6)

Ta có OM=(2;2). Suy ra OM = 2.

Vẽ đường tròn (C) tâm O bán kính OM.

⦁ Ảnh của điểm M(2;2) qua phép quay Q(O, 45°):

Ta có Q(O, 45°) biến điểm M khác O thành điểm M1 sao cho OM1 = OM = 2 và (OM, OM1) = 45° nên ^MOM1=45°.

Kẻ MH ⊥ Ox tại H.

Tam giác OMH vuông tại H: .

Suy ra .

Ta có .

Suy ra M1 ∈ Oy nên .

Mà OM1 = 2 (chứng minh trên) nên .

Vậy tọa độ M1(0; 2).

⦁ Ảnh của điểm  qua phép quay Q(O, 90°):

Ta có Q(O, 90°) biến điểm M khác O thành điểm M2 sao cho OM2 = OM = 2 và (OM, OM2) = 90° nên .

Suy ra tam giác MOM2 vuông cân tại O.

Ta có .

Suy ra .

Khi đó tam giác MOM2 có OM1 là đường phân giác.

Vì vậy OM1 cũng là đường trung trực của tam giác MOM2 hay Oy là đường trung trực của tam giác MOM2.

Suy ra M2 là ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục Oy.

Do đó hai điểm  và M2 có cùng tung độ và có hoành độ đối nhau.

Vậy tọa độ .

⦁ Ảnh của điểm  qua phép quay Q(O, 180°):

Ta có Q(O, 180°) biến điểm M khác O thành điểm M3 sao cho OM3 = OM = 2 và (OM, OM3) = 180° nên .

Suy ra O là trung điểm của MM3.

Khi đó Chuyên đề Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Phép quay (ảnh 7)

Vì vậy Chuyên đề Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Phép quay (ảnh 8)

Vậy tọa độ .

⦁ Ảnh của điểm  qua phép quay Q(O, 360°):

Ta có Q(O, 360°) biến điểm M khác O thành điểm M4 sao cho OM4 = OM = 2 và (OM, OM4) = 360° nên .

Tức là, M4 ≡ M.

Vậy tọa độ .

Đánh giá

0

0 đánh giá