Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao

139

Với giải Luyện tập 1 trang 43 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 5: Một số vấn đề của pháp luật lao động về tiền lương và tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Giáo dục kinh tế và pháp luật 11. Mời các bạn đón xem:

Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao

Luyện tập 1 trang 43 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?

A. Thời điểm trả lương do hai bên thoả thuận và được ấn định vào một thời điểm cố định trong tháng.

B. Người lao động trong thời gian thử việc bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội.

C. Tiền lương được xác định bởi các yếu tố như chức danh, kĩ năng, bằng cấp, kinh nghiệm và một số yếu tố khác tuỳ thuộc vào mỗi công ty.

D. Tiền thưởng do doanh nghiệp tự quyết định dựa trên các quy chế của doanh nghiệp và tham khảo các tổ chức đại diện cho tập thể người lao động.

E. Lao động nữ đã đóng bảo hiểm được 4 tháng thì trong thời gian nghỉ sinh con được hưởng chế độ thai sản từ bảo hiểm xã hội.

Lời giải:

- Nhận định A. Đồng tình, vì: theo Khoản 2 Điều 97 Bộ luật Lao động năm 2019: Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.

- Nhận định B. Không đồng tình, vì: tại Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 không quy định các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là các đối tượng ký hợp đồng thử việc. Như vậy, người lao động làm việc theo hợp đồng thử việc sẽ không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Nhận định C. Không đồng tình, vì: căn cứ vào Điều 90 Bộ luật Lao động năm 2019: tiền lương sẽ bao gồm mức lương theo công việc và chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác (tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động). Tuy nhiên, mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu(lưu ý: mức lương tối thiểu do nhà nước quy định)

- Nhận định D. Đồng tình, vì: theo Khoản 2 Điều 104 Bộ luật Lao động năm 2019: Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

- Nhận định E. Không đồng tình, vì: theo quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014: lao động nữ được hưởng chế độ thai sản từ bảo hiểm xã hội khi đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

Đánh giá

0

0 đánh giá