Hợp đồng lao động chấm dứt khi nào? Người sử dụng lao động và người lao động

274

Với giải b) trang 35 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Một số vấn đề của pháp luật lao động về hợp đồng lao động giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Giáo dục kinh tế và pháp luật 11. Mời các bạn đón xem:

Hợp đồng lao động chấm dứt khi nào? Người sử dụng lao động và người lao động

b) trang 35 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11: Hợp đồng lao động chấm dứt khi nào? Người sử dụng lao động và người lao động khi chấm dứt hợp đồng cần tuân thủ những quy định nào?

Lời giải:

- Theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động năm 2019: hợp đồng lao động chấm dứt trong các trường hợp sau:

+ (1) Hết hạn hợp đồng lao động.

+ (2) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

+ (3) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

+ (4) Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do, bị tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

+ (5) Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ (6) Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

+ (7) Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

+ (8) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

+ (9) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.

+ (10) Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.

+ (11) Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.

+ (12) Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

+ (13) Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Đánh giá

0

0 đánh giá