Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức về mệnh đề và mệnh đề phủ định (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Công thức về mệnh đề và mệnh đề phủ định (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024
I. Lý thuyết tổng hợp.
- Mệnh đề: Là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hoặc sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
- Mệnh đề chứa biến: Là câu khẳng định mà sự đúng đắn, hay sai của nó còn tùy thuộc vào một hay nhiều yếu tố biến đổi.
- Mệnh đề phủ định: Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là mệnh đề trái ngược với P, kí hiệu là . Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng.
- Mệnh đề kéo theo: Có dạng "Nếu A thì B" (A và B là hai mệnh đề ), kí hiệu là . Tính đúng, sai của mệnh đề kéo theo: Mệnh đề chỉ sai khi A đúng và B sai.
- Mệnh đề đảo: Mệnh đề là mệnh đề đảo của mệnh đề .
- Mệnh đề tương đương: Nếu là một mệnh đề đúng và mệnh đề cũng là một mệnh đề đúng thì ta nói A tương đương với B, kí hiệu: . Khi , ta cũng nói A là điều kiện cần và đủ để có B hoặc A khi và chỉ khi B hay A nếu và chỉ nếu B.
- Kí hiệu : Đọc là “ với mọi ” .
- Kí hiệu : Đọc là “có một” (“tồn tại một”) hoặc “có ít nhất một” (“tồn tại ít nhất một”).
II. Các công thức.
- Với mệnh đề là mệnh đề phủ định của P thì:
+ P sai đúng
+ P đúng sai
- Mệnh đề chỉ sai khi A đúng và B sai.
- Mệnh đề đảo của mệnh đề là mệnh đề
- Nếu và đồng thời là hai mệnh đề đúng thì .
- Cho P(x) là mệnh đề chứa biến, x thuộc tập hợp X. Với bất kì x thì P(x) là mệnh đề đúng, tức là:
- Cho P(x) là mệnh đề chứa biến, x thuộc tập hợp X. Có ít nhất một giá trị x để P(x) là mệnh đề đúng , tức là:
- Mệnh đề phủ định của mệnh đề là
III. Ví dụ minh họa.
Bài 1: Cho mệnh đề A: “Phương trình có hai nghiệm trái dấu”. Xét tính đúng sai của mệnh đề .
Lời giải:
Xét mệnh đề A: “Phương trình có hai nghiệm trái dấu”.
Xét phương trình có : 1 – 4 + 3 = 0 Phương trình có hai nghiệm: (cùng dấu )
Mệnh đề A là mệnh đề sai.
Mà mệnh đề là mệnh đề phủ định của A nên khi A là mệnh đề sai thì là mệnh đề đúng.
Vậy mệnh đề là mệnh đề đúng.
Bài 2: Cho mệnh đề A: “ Biểu thức A lớn hơn không ”, mệnh đề B: “ Biểu thức A nhỏ hơn không ” và mệnh đề C: “ Biểu thức A + 1 lớn hơn 1 ”. Với A = 1, hãy xét tính đúng sai của mệnh đề và chứng minh rằng .
Lời giải:
Dễ thấy mệnh đề B: “ Biểu thức A nhỏ hơn không ” là mệnh đề phủ định của mệnh đề A: “ Biểu thức A lớn hơn không ”. Mà theo đề bài, ta có: mệnh đề A với A = 1 > 0 là đúng mệnh đề B sai.
Khi đó, mệnh đề là mệnh đề sai vì A là mệnh đề đúng và B là mệnh đề sai.
Ta có: A = 1 A > 0 A + 1 > 0 + 1 A + 1 > 1.
Từ đó ta thấy là mệnh đề đúng. (1)
Ta có: A = 1 A + 1 > 1 A + 1 – 1 > 1 – 1 A > 0
Từ đó ta thấy là mệnh đề đúng. (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Bài 3: Cho mệnh đề chứa biến . Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của nó.
Lời giải:
Ta có: x = 0 nên là mệnh đề sai.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề là
IV. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Cho mệnh đề A: “4 + 5 = 9 ”. Xét tính đúng sai của mệnh đề .
Bài 2: Cho mệnh đề . Xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định của nó.
Bài 3: Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “∀n ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 3”
Bài 4: Xét các mệnh đề sau đúng hay sai, lập mệnh đề phủ định của mệnh đề:
a. ∀x ∈ R, x2 - x + 1 > 0.
b. ∃x ∈ N, (n + 2)(n + 1) = 0.
c. ∃x ∈ Q, x2 = 3.
Bài 5: Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “∀n ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 3
a) x2 + x + 1 > 0
b) 26 chia hết cho 2 và cho 13
c) x2 + y2 > 9
d) x – 2y và 2 xy
Bài 7:
Các mệnh đề dưới đây thuộc mệnh đề gì và hãy nói nó đúng hay sai:
a) Nếu số a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 6.
b) Nếu Δ ABC cân tại A thìΔABC có AB = AC.
c) Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi ABCD là hình chữ nhật và có AC vuông góc với BD.
Bài 8: Cho tứ giác ABCD, xét hai mệnh đề:
P: " ABCD có tổng hai góc đối bằng 180°"
Q: " ABCD là tứ giác nội tiếp."
Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và cho biết tính đúng, sai của mệnh đề.
Bài 9: Cho ΔABC, xét hai mệnh đề:
P: "ΔABC vuông cân tại A"
Q: "ΔABC là tam giác vuông có AB =AC"
Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng hai cách và cho biết mệnh đề này đúng hay sai.
Bài 10: Xét xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó:
a)∀n ∈ N* , n (n2 - 1 ) là bội số của 3.
b)∀x ∈ R, x2 - 6x + 15 > 0
c) ∃x ∈ R: x2 - 6x + 5 = 0
d)∀x ∈ R ,∃y ∈ R:y = x + 3
e)∀x ∈ R ;∀y ∈ R:
f) ∃n ∈ N ,2n - 1 là số nguyên tố.
Bài 11: Phát biểu dưới dạng "điều kiện cần" đối với các mệnh đề sau:
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Hai tam giác có hai cặp cạnh bằng nhau kèm giữa một cặp góc bằng nhau thì bằng nhau.
c) Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì bằng nhau.d) Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số chia hết cho 3.
Bài 12: Cho biết tính đúng, sai của các mệnh đề sau. Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng:
a) ΔABC đều ⇔ Tam giác có ít nhất một góc bằng 600 .
b) có nghiệm kép
⇔Δ=b2-4ac=0.
c) ΔABC cân tại A ⇔ Hai đường cao BE và CF bằng nhau.
d) ∀a,b,c ∈ R:
e) ∀a,b ∈ R: .
Xem thêm các dạng Toán 10 hay, chọn lọc khác:
Các phép toán trên tập hợp và cách giải bài tập
Các bài toán về các tập hợp số và cách giải
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.