Phương pháp giải Hàm số bậc hai (50 bài tập mimh họa) HAY NHẤT 2024

345

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Hàm số bậc hai (50 bài tập mimh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Phương pháp giải Hàm số bậc hai (50 bài tập mimh họa) HAY NHẤT 2024

1. Lý thuyết

Xét hàm số y=ax2+bx+c(a0):

+) Tập xác định: D=.

+) Đồ thị:

Đồ thị y=ax2+bx+c(a0) là 1 parabol (P) có:

- Đỉnh Ib2a;Δ4a với Δ=b24ac.

- Trục đối xứng:x=b2a

- Với a > 0 parabol có bề lõm quay lên trên.

- Với a < 0 parabol có bề lõm quay xuống dưới.

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

+) Sự biến thiên:

Với a > 0, hàm số đồng biến trên khoảng b2a;+ và nghịch biến trên khoảng ;b2a.  Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

Với a < 0, hàm số đồng biến trên khoảng ;b2a  và nghịch biến trên khoảng b2a;+.  Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

2. Các dạng bài tập

Dạng 3.1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

a. Phương pháp giải:

* Giả sử hàm số cần tìm có dạng y=ax2+bx+c(a0). Căn cứ theo giả thiết bài toán để thiết lập và giải hệ phương trình với ẩn a, b, c từ đó suy ra hàm số cần tìm.

* Một số kiến thức cần nhớ: 

- Một điểm (x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi và chỉ khi y0=f(x0).

- Đồ thị hàm số có đỉnh là I(x1;y1)

b2a=x1y1=ax12+bx1+c(hayy1=Δ4a)

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho hàm số bậc hai có đồ thị là parabol (P). Tìm hàm số đó biết:

a. (P) đi qua A(8; 0) và có đỉnh I(6; -12)

b. (P) có đỉnh I(2; 0) và cắt trục Oy tại điểm M(0; -1).

Hướng dẫn:

a. Giả sử hàm số bậc hai cần tìm có dạng: y=ax2+bx+c(a0)

Do (P) có đỉnh I(6; -12) nên ta có:  b2a=612a+b=0(1)

(P) đi qua A(8; 0) và I(6; -12) nên ta có:

0=a.82+b.8+c12=a.62+b.6+c64a+8b+c=036a+6b+c=12 (2)

Từ (1) và (2) ta có : 

12a+b=036a+6b+c=1264a+8b+c=0a=3b=36c=96

Vậy hàm số cần tìm là :y=3x236x+96

b. Giả sử hàm số bậc hai cần tìm có dạng: y=ax2+bx+c(a0)

Theo bài ra, (P) có đỉnh I2;0

b2a=2Δ4a=b24ac4a=0b=4ab2=4ac (1)

Lại có (P) cắt Oy tại điểm M0;1 suy ra y0=1c=1 (2)

Từ (1), (2) suy ra:

b=4ab2=4acc=1b=4ab2=4ac=1b=4ab2=bc=1b=4ab(b1)=0c=1a=14b=1c=1

(vì với b=0a=0 loại)

Vậy hàm số cần tìm là :y=14x2+x1.

Ví dụ 2: Xác định parabol P:y=mx2+2mx+m2+2m(m0) biết parabol có đỉnh nằm trên đường thẳng y=x+7.

Hướng dẫn:

Với m0 thì P:y=mx2+2mx+m2+2m có đỉnh là:

Ib2a;Δ4aI1;m2+m

Vì đỉnh nằm trên đường thẳng y=x+7 nên ta có:

m2+m=1+7m2+m6=0m=2m=3

Vậy parabol cần tìm là: y=2x2+4x+8 hoặc y=3x26x+3.

Dạng 3.2: Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

a. Phương pháp giải:

Cho hàm số bậc hai y=ax2+bx+c(a0)

* Sự biến thiên của hàm số:

- Với a > 0, hàm số đồng biến trên khoảng b2a;+ và nghịch biến trên khoảng ;b2a. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

- Với a < 0, hàm số đồng biến trên khoảng ;b2a  và nghịch biến trên khoảng b2a;+. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

* Cách vẽ đồ thị hàm số:

Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh Ib2a;Δ4a.

Bước 2: Vẽ trục đối xứng x=b2a. Đây là đường thẳng đi qua điểm b2a;0 và song song với trục Oy.

Bước 3: Xác định thêm một số điểm thuộc đồ thị như: giao điểm với trục tung, trục hoành,…

Bước 4: Vẽ parabol.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y=3x24x+1

Hướng dẫn:

+) Xét hàm số y=3x24x+1 có: a = 3; b = -4; c = 1; b2a=23Δ=b24ac=4;Δ4a=13

+) Parabol có đỉnh I23;13

+) Trục đối xứng: x=23

+) Giao điểm với trục Oy là C(0; 1)

+) Giao điểm với trục Ox là A(1; 0);B13;0

+) Vì a = 1 > 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng 23;+ và nghịch biến trên khoảng ;23.Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

+) Vẽ đồ thị:

Tài liệu VietJack

Ví dụ 2: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y=x2+4x3

Hướng dẫn:

+) Xét hàm số y=x2+4x3 có: a = -1; b = 4; c = -3;b2a=2 ; Δ=b24ac=4;Δ4a=1

+) Parabol có đỉnh

+) Trục đối xứng: x = 2

+) Giao điểm với trục Oy là C(0; -3)

+) Giao điểm với trục Ox là A(1; 0); B(3; 0)

+) Vì a = -1 < 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng ;2 và nghịch biến trên khoảng 2;+

Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

+) Vẽ đồ thị:

Tài liệu VietJack

Dạng  3.3: Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị

a. Phương pháp giải:

Muốn tìm giao điểm của hai đồ thị y = f(x) và y = g(x). Ta xét phương trình hoành độ giao điểm f(x) = g(x) (1).

-Nếu phương trình (1) có n nghiệm thì hai đồ thị có n điểm chung.

-Để tìm tung độ giao điểm ta thay nghiệm x vào y = f(x) hoặc y = g(x).

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P):y=x23x+2 và đường thẳng d: y=x1 

Hướng dẫn:

Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là :

x23x+2=x1x24x+3=0x=1x=3

Với x=1y=x1=11=0

Với x=3y=x1=31=2

Vậy tọa độ giao điểm cần tìm là: (1; 0); (3; 2).

Ví dụ 2: Cho hai parabol có phương trình y=x2+x+1 và y=2x2x2. Biết hai parabol cắt nhau tại hai điểm A và B (xA<xB). Tính độ dài đoạn thẳng AB.

 Hướng dẫn:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai parabol:

2x2x2=x2+x+1x22x3=0x=1x=3

Thay x = -1 và x = 3 vào y=x2+x+1 ta được:

x=1y=1

x=3y=13

Do đó hai giao điểm của hai parabol là A1;1 và B3;13.

Từ đó 

AB=3+12+1312=410

Dạng 3.4: Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số

a. Phương pháp giải:

Cho hàm số f(x)=ax2+bx+c(a0) có đồ thị là parabol.

* Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [a; b], ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh của parabol và dấu của hệ số a.

Bước 2: Lập bảng biến thiên của hàm số và xác định đoạn [a; b] trên bảng biến thiên

Bước 3: Dựa vào bảng biến thiên để đưa ra kết luận.

* Trong trường hợp tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên , ta có:

+) Với a < 0, hàm số chỉ có giá trị lớn nhất bằng fb2a=Δ4a và không tồn tại giá trị nhỏ nhất

+) Với a > 0, hàm số chỉ có giá trị nhỏ nhất bằng fb2a=Δ4a và không tồn tại giá trị lớn nhất

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của các hàm số sau:

a.f(x)=2x2+x3

b. f(x)=3x2+x+2

Hướng dẫn:

a. Xét hàm số f(x)=2x2+x3 có a = 2; b = 1; c = -3.

Do a = 2 > 0 nên hàm số chỉ có giá trị nhỏ nhất.

Suy ra:

minf(x)=fb2a=f14=258

Vậy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất là 258 tại x=14.

b. Xét hàm số f(x)=3x2+x+2 có a = -3; b = 1; c = 2.

Do a = -3 < 0 nên hàm số chỉ có giá trị lớn nhất.

Suy ra :

maxf(x)=fb2a=f16=2512

Vậy hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất là 2512 tại x=16.

Ví dụ 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y=5x2+2x+1 trên đoạn 2;2

Hướng dẫn:

Xét hàm số y=5x2+2x+1 có a = 5 > 0; b = 2; c = 1;b2a=15 ;Δ4a=b24ac4a=45 .

Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

Từ bảng biến thiên suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn 2;2 là 45.

3. Bài tập vận dụng 

a. Tự luận

Câu 1: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y=x24x+3.

Hướng dẫn:

Hàm số y=x24x+3 có a=1>0nên đồng biến trên khoảng ,b2a;+ nghịch biến trên khoảng ;b2a.

Vì vậy hàm số đồng biến trên 2;+ và nghịch biến trên ;2.

Câu 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y=x22m+1x3 đồng biến trên khoảng 4;2018?

Hướng dẫn:

Hàm số có a = 1 > 0, b2a=m+1 nên hàm số đồng biến trên khoảng m+1;+.

Do đó để hàm số đồng biến trên khoảng 4;2018 thì ta phải có 

4;2018m+1;+m+14m3

Vậy có ba giá trị nguyên dương của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là 1; 2; 3.

Câu 3: Xác định các hệ số a và b để parabol P:y=ax2+4xb có đỉnh I1;5.

Hướng dẫn:

Ta có đỉnh I(-1; -5)42a=1a=2.

Hơn nữa IP nên 5=a4bb=3.

Câu 4: Biết đồ thị hàm số y=ax2+bx+ca0  đi qua điểm A2;1 và có đỉnh I1;1. Tính giá trị biểu thức T=a3+b22c.

Hướng dẫn:

Đồ thị hàm số y=ax2+bx+c đi qua điểm A2;1 và có đỉnh I1;1 nên ta có hệ phương trình:

4a+2b+c=1b2a=1a+b+c=14a+2b+c=1b=2aa+b+c=1c=1b=2aa+c=1c=1b=4a=2

Vậy T=a3+b22c=22

Câu 5: Xác định hàm số y=ax2+bx+c biết hàm số có đồ thị là một parabol như hình sau :

Tài liệu VietJack

Hướng dẫn:

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm (0; -1) nên c=1.

Tọa độ đỉnh là I(1; -3) nên ta có phương trình:

b2a=1a.12+b.11=32a+b=0a+b=2a=2b=4

Vậy hàm số cần tìm là: y=2x24x1

Câu 6: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số  .

Hướng dẫn:

Hàm số bậc hai y=2x24x1 có a = 1 > 0

Suy ra:

minf(x)=f42.1=f(2)=3

Vậy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất là -3 tại x = 2.

Câu 7: Tìm tổng giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y=x24x+3 trên đoạn 1;4

Hướng dẫn:

Ta có: b2a=2[-1;4]; a = 1 > 0

Xét trên đoạn 1;4 thì hàm số có bảng biến thiên là:

Tài liệu VietJack

Từ bảng biến thiên suy ra: Giá trị lớn nhất của hàm số bằng  và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng  nên tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất là 8+(-1) = 7.

Câu 8: Giá trị nhỏ nhất của hàm số  y=x2+2mx+5bằng  khi giá trị của tham số m bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Hàm số y=x2+2mx+5 có a=1>0 nên hàm số đạt giá trị nhỏ nhất khi x=b2a.

Theo đề bài ta có:

yb2a=1ym=1m22m2+5=1m2=4m=±2

Câu 9: Tìm tọa độ giao điểm của parabol P:y=x24x với đường thẳng d:y=x2

Hướng dẫn:

Hoành độ giao điểm của (P) và d là nghiệm của phương trình:

x24x=x2x23x+2=0x=1x=2

Với x = 1 suy ra y = -3

Với x = 2 suy ra y = -4

Vậy tọa độ giao điểm của (P) và d là M1;3N2;4.

Câu 10: Tìm tất cả các giá trị nguyên của m để đường thẳng d:y=mx3  không có điểm chung với parabol (P): y=x2+1?

Hướng dẫn:

Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là:

x2+1=mx3

x2mx+4=0(*)

Đường thẳng y=mx3 không có điểm chung với parabol  y=x2+1

Phương trình (*) vô nghiệm:

Δ<0m216<04<m<4

Vì m

m3;2;1;0;1;2;3

b. Trắc nghiệm

Câu 1: Hàm số y=ax2+bx+c,(a>0)  đồng biến trong khoảng nào sau đây?

A. ;b2a.

B. b2a;+.

C. Δ4a;+.

D. ;Δ4a.

Hướng dẫn:

Chọn B.

Với a > 0, hàm số đồng biến trên khoảng b2a;+ và nghịch biến trên khoảng ;b2a.

Câu 2: Cho hàm số y=x2+6x1. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A.;3

B.;6

C.3;+

D.6;+

Hướng dẫn:

Chọn C.

Ta có a = -1 <0,b2a=62.1=3 . Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng 3;+.

Câu 3: Cho parabol P:y=3x22x+1. Điểm nào sau đây là đỉnh của ?

A. I0;1

B. I13;23

C. I13;23

D. I13;23

Hướng dẫn:

Chọn B.

Hoành độ đỉnh của P:y=3x22x+1 là x=b2a=13. Suy ra tung độ đỉnh của (P) là: y=31322.13+1=23

Vậy I13;23

Câu 4: Cho parabol P:y=x2+mx+n (m; n tham số). Xác định m; n để (P) nhận I2;1 là đỉnh.

A. m = 4; n = -3

B. m = 4; n = 3

C. m = -4; n = -3

D. m = -4; n = 3

Hướng dẫn:

Chọn D.

Parabol P:y=x2+mx+n nhận I2;1 là đỉnh, khi đó ta có

4+2m+n=1m2=22m+n=5m=4n=3m=4

Vậy m=4,n=3.

Câu 5: Bảng biến thiên của hàm số y=2x2+4x+1 là bảng nào sau đây?

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Hướng dẫn:

Chọn B.

Hàm số y=2x2+4x+1 có đỉnh I1;3, hệ số a=2<0 nên hàm số đồng biến trên khoảng ;1, nghịch biến trên khoảng 1;+.

Câu 6: Cho parabol y=ax2+bx+c có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Tài liệu VietJack

A. a < 0; b > 0; c < 0.

B. a < 0; b < 0; c < 0.

C. a < 0; b > 0; c > 0.

D. a < 0; b < 0; c > 0.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Parabol quay bề lõm xuống dưới a<0.

Parabol cắt Oy tại điểm có tung độ dương c>0.

Đỉnh của parabol có hoành độ dương b2a>0ba<0 mà a<0 nên suy ra b>0.

Câu 7: Cho parabol P:y=ax2+bx+c,a0 có đồ thị như hình dưới đây. Khi đó 2a+b+2ccó giá trị là:

Tài liệu VietJack

A. -9.

B. 9. 

C. -6.

D. 6.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Parabol P:y=ax2+bx+c,a0 đi qua các điểm A1; 0B1; 4C3; 0 nên có hệ phương trình: 

ab+c=0a+b+c=49a+3b+c=0a=1b=2c=3

Khi đó: 

2a+b+2c=2.12+23=6

Câu 8: Tìm m để hàm số y=x22x+2m+3 có giá trị nhỏ nhất trên đoạn 2;5 bằng -3.

A. m = 0.    

B. m = -9.   

C.m = 1.     

D. m = -3.

Hướng dẫn:

Chọn D.

Ta có hàm số y=x22x+2m+3 có hệ số a=1>0,b=2, trục đối xứng là đường thẳng x=b2a=1 nên có bảng biến thiên

Tài liệu VietJack

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên đoạn 2;5 suy ra giá trị nhỏ nhất trên đoạn 2;5 bằng f2. Theo giả thiết :

f2=32m+3=3m=3

Câu 9: Tọa độ giao điểm của đường thẳng d: y=x+3 và parabol (P): y=x24x+1 là:

A. 1;4, 2;5

B.2;0, 2;0

C.1;12, 15;1150

D. 13;1

Hướng dẫn:

Chọn A.

Phương trình hoành độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng d là:

x24x+1=x+3x2+3x+2=0x=1y=4x=2y=5

Vậy giao điểm của parabol (P) và đường thẳng d có tọa độ 1;4 và 2;5.

Câu 10: Tìm tất cả các giá trị m để đường thẳng y=mx+32m cắt parabol y=x23x5 tại 2 điểm phân biệt có hoành độ trái dấu.

A.m<3

B. 3<m<4

C. m<4

D.m4

Hướng dẫn:

Chọn C.

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y=mx+32m và parabol  y=x23x5 là:

x23x5=mx+32m

x2m+3x+2m8=0  (*).

Đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt có hoành độ trái dấu khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu a.c<0  (theo định lý Vi-et)

2m8<0m<4

4. Bài tập tự luyện 

Bài 1: Xác định phương trình của Parabol (P): y = x2 + bx + c (P) trong các trường hợp sau:

a) (P) đi qua điểm A(1;0) và B (-2; -6)

b) (P) có đỉnh I(1; 4)

c) (P) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và có đỉnh S(-2; -1).

Bài 2: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau

a) y = x2 - 3x + 2

b) y = -2x2 + 4x

Bài 3: Cho hàm số y = -x2 - 2x + 2

a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số trên

b) Tìm m để đồ thị hàm số trên cắt đường thẳng y = m tại hai điểm phân biệt

c) Sử dụng đồ thị, hãy nêu các khoảng trên đó hàm số chỉ nhận giá trị âm

d) Sử dụng đồ thị, hãy tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số đã cho trên [-3; 1]

Bài 4: Vẽ đồ thị của hàm số sau:

a) y = -x2 - 2|x| + 3

b)Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bài 5: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = x4 - 4x2 - 1 trên [-1; 2]

Bài 6: Cho các số x, y thoả mãn: x2 + y2 = 1 + xy. Chứng minh rằng

            1/9 ≤ x4 + y4 - x2y2 ≤ 3/2

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài 1:

a) Vì (P) đi qua A, B nên

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Vậy (P): y = x2 + 3x - 4 .

b) Vì (P) có đỉnh I(1; 4) nên:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Vậy (P): y = x2 - 2x + 5.

c) (P) cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 3 suy ra c = 3

(P) có đỉnh S (-2; -1) suy ra:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Vậy (P): y = x2 + 4x + 3.

Bài 2:

a) Ta có:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bảng biến thiên

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Suy ra đồ thị hàm số y = x2 - 3x + 2 có đỉnh là I(3/2; -1/4), đi qua các điểm A(2; 0); B (1; 0), C(0; 2).

Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = 3/2 làm trục đối xứng và hướng bề lõm lên trên.

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

b) Ta có

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bảng biến thiên

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Suy ra đồ thị hàm số y = -2x2 + 4x có đỉnh là I(1; 2), đi qua các điểm O(0; 0), B (2; 0).

Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = 1 làm trục đối xứng và hướng bề lõm xuống dưới.

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bài 3:

a) Ta có:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bảng biến thiên

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Suy ra đồ thị hàm số y = -x2 - 2x + 3 có đỉnh là I(-1; 4), đi qua các điểm A(1; 0), B (-3; 0).

Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = -1 làm trục đối xứng và hướng bề lõm xuống dưới.

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

b) Đường thẳng y = m song song hoặc trùng với trục hoành do đó dựa vào đồ thị ta có

Với m < 4 đường thẳng y = m và parabol y = -x2 - 2x + 3 cắt nhau tại hai điểm phân biệt.

c) Hàm số nhận giá trị dương ứng với phần đồ thị nằm hoàn toàn trên trục hoành

Do đó hàm số chỉ nhận giá trị âm khi và chỉ khi x ∈ (-∞; -2) ∪ (1; +∞).

d) Dựa vào bảng biến thiên, ta có:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bài 4: a) y = -x2 - 2|x| + 3

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

a) Vẽ đồ thị hàm số (P): y = -x2 - 2x + 3 có đỉnh I (-1; - 4), trục đối xứng x = -1, đi qua các điểm A(1; 0), B (-3; 0). Bề lõm hướng xuống dưới.

Khi đó (P1 ) là đồ thị hàm số y = -x2 - 2|x| + 3 là gồm phần bên phải trục tung của (P) và phần lấy đối xứng của nó qua trục tung.

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

b) Gọi (P2 ) là phần đồ thị của (P) nằm trên trục hoành và lấy đối xứng của phần nằm dưới trục hoành qua trục Ox.

Vậy đồ thị hàm số

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

gồm phần bên đồ thị bên phải đường thẳng x = 1 của (P2 ) và phần đồ thị bên trái đường thẳng x = 1 của (P1 ).

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bài 5:

Đặt t = x2. Với x ∈ [-1; 2] ta có t ∈ [0; 4]

Hàm số trở thành f(t) = t2 - 4t - 1 với t ∈ [0; 4].

Bảng biến thiên

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Suy ra :

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Bài 6:

Đặt P = x4 + y4 - x2y2

Ta có P = (x2 + y2)2 - 3x2y2 = (1+xy)2 - 3x2y2 = -2x2y2 + 2xy + 1

Đặt t = xy, khi đó P = -2t2 + 2t + 1

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Xét hàm số f(t) = -2t2 + 2t + 1 trên [(-1)/3; 1]

Ta có bảng biến thiên

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Từ bảng biến thiên ta có :

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Suy ra điều phải chứng minh.

Xem thêm các dạng Toán 10 hay, chọn lọc khác:

Hàm số lớp 10 và cách giải các dạng bài tập

Hàm số bậc nhất lớp 10 và cách giải các dạng bài tập

Cách xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết

Cách xét tính chẵn, lẻ của hàm số chi tiết

Tất tần tật công thức về Hàm số y = |x|

Đánh giá

0

0 đánh giá