Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Cách xét tính chẵn, lẻ của hàm số (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

269

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Cách xét tính chẵn, lẻ của hàm số (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Cách xét tính chẵn, lẻ của hàm số (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

I. Lí thuyết tổng hợp

- Tập đối xứng: xD thì xD thì ta gọi D là tập đối xứng.

- Khái niệm: Cho hàm số y = f(x) có tập xác định D với D là tập đối xứng.

+ Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số chẵn nếu với mọi x thuộc D thì f(x) = f(-x)

+ Hàm số f được gọi là hàm số lẻ nếu với mọi x thuộc D thì f(x) = - f(-x)

- Chú ý: Một hàm số có thể không chẵn cũng không lẻ.

- Đồ thị của hàm số chẵn, lẻ:

+ Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.

+ Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.

II. Các công thức

- Cho hàm số y = f(x) có tập xác định D là tập đối xứng:

+ Hàm số chẵn xDxDf(x)=f(x)

+ Hàm số lẻ xDxDf(x)=f(x)
- Phương pháp xét tính chẵn lẻ của hàm số: Cho hàm số y = f(x):

Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số.

Bước 2: Kiểm tra xem D có phải là tập đối xứng không:

Nếu x0Dx0DD không phải tập đối xứng Hàm số không chẵn cũng không lẻ.

Nếu  x0Dx0DD là tập đối xứng Chuyển sang bước tiếp theo.

Bước 3: Xác định f(x0) và f(-x0) và so sánh:

Nếu f(x0) = f(-x0 Hàm số là chẵn.

Nếu f(x0) = - f(-x0 Hàm số là lẻ.

Nếux0Df(x0)±f(x0) Hàm số không chẵn cũng không lẻ

III. Ví dụ minh họa

Bài 1: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số: y = f(x) = x3+x3.

Lời giải:

Hàm số y = f(x) =  xác định trên  

Tập xác định D = R

Ta có:  xDxD

Xét:

f(x) = x3+x3

f(-x) = (x)3+(x)3=(1)x3+(1)3.x3=x3x3=x3+x3

f(x)=f(x)

 Hàm số y = f(x) = x3+x3 là hàm số lẻ.

Bài 2: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số: y = f(x) = x4+x2+4

Lời giải:

Ta có: xx2+4>0

Tập xác định của hàm số y = f(x) =  x4+x2+4 là D=

xDxD

Xét:

f(x) = x4+x2+4

f(-x) = (x)4+(x)2+4

=(1)4.x4+(1)2x2+4=x4+x2+4f(x)=f(x)

Hàm số y = f(x) =  x4+x2+4là hàm số chẵn.

Bài 3: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số: y = f(x) = 2x+12x

Lời giải:

Điều kiện xác định của hàm số: y = f(x) =  2x+12xlà: 2x>0x<2

Tập xác định D=(;2)

Với x0=3D nhưng x0=3D

 Hàm số y = f(x) = 2x+12x không chẵn cũng không lẻ.

IV. Bài tập tự luyện

Bài 1: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số:

a) f(x)=x3+x+3

b) f(x)=x24x4+2

Bài 2: Tìm tham số m để hàm số f(x)=x2(x22)+(2m22)xx2+1m là hàm số chẵn.

Bài 3: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) f(x)=3x3+2x3  

b) f(x)=x4+x2+1

c) f(x)=x+5+5x

d) f(x)=2+x+12x

Bài 4: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) f(x)=x44x+2

b) f(x)=||x+2||x2||

c) f(x)=x+x2+1x2+1x

d) f(x)={1khix<00khix=01khix>0

Bài 5: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:
a) f(x)=x3+5x2+4
b) 
f(x)=x2+5x2+1
c) 
f(x)=x+11x
d) 
f(x)=x5x1
e)
 f(x)=3x22x+1
f) 
f(x)=x3|x|1
g) 
f(x)=|x1|+|x+1||2x1|+|2x+1|
h) 
f(x)=|x+2|+|x2||x1||x+1|

Bài 6: Tìm m  để hàm số: y=f(x)=x(x22)+(2m1)x2m+1  là hàm số chẵn.

Bài 7: Cho hàm số y=f(x);y=g(x) có cùng tập xác định D. Chứng minh rằng:
a) Nếu hai hàm số trên lẻ thì hàm số y=f(x)+g(x)là hàm số lẻ.
b) Nếu hai hàm số trên một chẵn, một lẻ thì hàm số 
y=f(x).g(x)là hàm số lẻ.

Bài 8:
a) Tìm m  để đồ thị hàm số sau nhận gốc tọa độ O  làm tâm đối xứng: y=x3(m29)x2+(m+3)x+m3
b) Tìm 
m để đồ thị hàm số sau nhận trục tung làm trục đối xứng: y=x4(m23m+2)x3+m21

Bài 9: Chứng minh rằng đồ thị hàm số sau nhận trục tung làm trục đối xứng: y=x2+3x+3+x

Xem thêm các dạng Toán 10 hay, chọn lọc khác:

Hàm số bậc hai lớp 10 và cách giải các dạng bài tập

Cách xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết

Tất tần tật công thức về Hàm số y = |x|

Công thức tọa độ đỉnh của parabol, tọa độ giao điểm của parabol với các trục tọa độ

Cách vẽ đồ thị Parabol chi tiết

Đánh giá

0

0 đánh giá