Phương pháp giải Bất phương trình bậc nhất (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

269

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Bất phương trình bậc nhất (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Phương pháp giải Bất phương trình bậc nhất (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

1. Lý thuyết

a. Bất phương trình một ẩn:

- Bất phương trình ẩn x là một mệnh đề chứa biến có dạng f(x) < g(x) f(x)g(x) trong đó f(x) và g(x) là các biểu thức của x.

- Điều kiện xác định của bất phương trình là điều kiện của ẩn số x để các biểu thức f(x) và g(x) có nghĩa.

- Giá trị  thỏa mãn điều kiện xác định sao cho f(x0)<g(x0)  (f(x0)g(x0)) là một mệnh đề đúng thì x0 là một nghiệm của bất phương trình f(x0)<g(x0)(f(x0)g(x0)) .

- Trong một bất phương trình, ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số. Giải và biện luận bất phương trình chứa tham số là xét xem với các giá trị nào của tham số bất phương trình vô nghiệm, bất phương trình có nghiệm và tìm các nghiệm đó.

b. Một số phép biến đổi bất phương trình:

- Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm (có thể rỗng). Ta dùng kí hiệu “” để chỉ sự tương đương của hai bất phương trình đó.

- Một số phép biến đổi tương đương:

Gọi D là điều kiện xác định của bất phương trình P(x) < Q(x); f(x) là biểu thức xác định với xD thì:

+)  P(x) < Q(x)P(x) + f(x) < Q(x) + f(x)

Nhận xét: P(x) < Q(x) + f(x)P(x) − f(x) < Q(x)

+) P(x) < Q(x) P(x).f(x) < Q(x).f(x) nếu f(x) > 0,x

    P(x) < Q(x) P(x).f(x) > Q(x).f(x) nếu f(x) < 0,x

 

+) P(x) < Q(x) P2(x)<Q2(x) nếu  P(x)0,Q(x)0,x.

2. Các dạng toán

Dạng 2.1: Giải và biện luận bất phương trình bậc nhất

a. Phương pháp giải:

- Bất phương trình bậc nhất là bất phương trình có dạng:ax+b>0, ax+b<0, ax+b0, ax+b0  với a, b.

- Giải và biện luận bất phương trình dạng: ax+b>0 (1).

+) Nếu a>0 thì (1)ax>bx>ba

Tập nghiệm của bất phương trình là S=ba;+

+) Nếu a<0 thì (1)ax>bx<ba

 Tập nghiệm của bất phương trình là S=;ba

+) Nếu a=0 thì (1)0.x>b. Khi đó, ta xét:

Với b0 Tập nghiệm của bất phương trình là S=

Với b<0 Tập nghiệm của bất phương trình là S=

Lưu ý: Ta giải tương tự với ax+b<0, ax+b0, ax+b0.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Giải và biện luận bất phương trình sau: mx + 6 < 2x + 3m (1).

Hướng dẫn:
Ta có:  (1)(m2)x<3m6.

+) Với m – 2 = 0m = 2: bất phương trình trở thành 0.x<0, suy ra bất phương trình vô nghiệm.
+) Với m2>0m>2(1)x<3m6m2=3, suy ra bất phương trình có nghiệm x < 3.

+) Với m2<0m<2(1)x>3m6m2=3, suy ra bất phương trình có nghiệm x > 3.

Vậy:
Với m = 2 tập nghiệm của bất phương trình là S=.
Với m > 2 tập nghiệm của bất phương trình là S=(;3).
Với m < 2 tập nghiệm của bất phương trình là S=(3;+).

Ví dụ 2: Tìm giá trị thực của tham số m để bất phương trình m2x12x+1 có tập nghiệm là S = 1;+.

Hướng dẫn:

Bất phương trình tương đương với 2m2xm+1.

+) Với 2m2=0m=1: bất phương trình trở thành 0.x2, suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Do đó m = 1 không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+) Với  2m2>0m>1, bất phương trình tương đương với xm+12m2S=m+12m2;+.

Do đó, yêu cầu bài toán m+12m2=1m=3 (thỏa mãn m > 1).

+) Với 2m2<0m<1, bất phương trình tương đương với xm+12m2S=;m+12m2: không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy m = 3 là giá trị cần tìm.

Dạng 2.2: Dấu của nhị thức bậc nhất

a. Phương pháp giải:

- Nhị thức bậc nhất đối với x là biểu thức dạng f(x) = ax + b trong đó a, b là hai số đã cho, a0.

- Định lý về dấu của nhị thức bậc nhất: Nhị thức f(x) = ax + b (a0) cùng dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ba,+ và trái dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ,ba.

Ta có bảng xét dấu của nhị thức f(x) = ax + b (a0) như sau:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Minh họa bằng đồ thị

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Áp dụng vào giải phương trình:

Giải bất phương trình f(x) > 0 thực chất là xét xem biểu thức f(x) nhận giá trị dương với những giá trị nào của x (do đó cũng biết f(x) nhận giá trị âm với những giá trị nào của x), làm như vậy ta nói đã xét dấu biểu thức f(x).

Ta vận dụng định lý dấu của nhị thức bậc nhất để xét dấu f(x).

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Xét dấu nhị thức: f(x) = 16 - 8x.

Hướng dẫn:

Ta thấy nhị thức f(x) có nghiệm x = 2, hệ số a = -8 < 0 nên ta có bảng xét dấu như sau:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy f(x) > 0 khi x(,2); f(x) < 0 khi x(2;+).

Ví dụ 2: Xét dấu nhị thức f(x) = mx - 1 với m là một tham số đã cho.

Hướng dẫn:

+) Nếu m = 0 thì f(x) = -1 < 0 với mọi x.

+) Nếu m ≠ 0 thì f(x) là một nhị thức bậc nhất có nghiệm x0=1m. Ta có bảng xét dấu nhị thức f(x) trong hai trường hợp m > 0 và m < 0 như sau:

Với m > 0:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy f(x) < 0 khi x,1m; f(x) > 0 khi x1m;+

Với m < 0:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy f(x) > 0 khi x,1m; f(x) < 0 khi x1m;+.

Dạng 2.3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

a. Phương pháp giải:

- Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là bất phương trình có một trong các dạng: ax+by+c<0,ax+by+c>0,ax+by+c0,ax+by+c0

 trong đó a, b, c là những số thực đã cho, a và b không đồng thời bằng 0; x và y là các ẩn số.

- Để xác định miền nghiệm của bất phương trình ax+by+c0, ta có quy tắc thực hành biểu diễn hình học tập nghiệm (hay biểu diễn miền nghiệm) của bất phương trình như sau:

Bước 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng d:  ax+by+c=0

Bước 2: Lấy điểm Mx0;y0 không thuộc d.

Bước 3: Tính ax0+by0+c và so sánh ax0+by0+c với 0.

Bước 4: Kết luận:

Nếu ax0+by0+c<0 thì nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm M là miền nghiệm của bất phương trình ax+by+c0.

Nếu ax0+by0+c>0 thì nửa mặt phẳng bờ d không chứa điểm M là miền nghiệm của bất phương trình ax+by+c0.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình sau:

x + 3 + 2(2y + 5) < 2(1 – x).

Hướng dẫn:

Đầu tiên, thu gọn bất phương trình đề bài đã cho về thành 3x + 4y + 11 < 0.

Ta vẽ đường thẳng d: 3x + 4y + 11 = 0.

Ta thấy (0; 0) không là nghiệm của bất phương trình 3x + 4y + 11 < 0.

Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng (không kể bờ d) không chứa điểm (0; 0).

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ 2: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình: 2x2y+220.

Hướng dẫn:

Trước hết, ta vẽ đường thẳng d:2x2y+22=0.

Ta thấy (0; 0) là nghiệm của bất phương trình đã cho (vì 22<0).

Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm (0; 0).

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 2.4: Xét dấu một biểu thức

a. Phương pháp giải:

- Trước tiên ta biến đổi biểu thức P(x) về dạng gồm tích hoặc thương các nhị thức bậc nhất. Sau đó, để xét dấu biểu thức P(x), ta thực hiện như sau:

Bước 1: Tìm các nghiệm P(x) hoặc những điểm làm cho P(x) không xác định (tức nghiệm của mẫu thức, nếu có).

Bước 2: Lập bảng xét dấu của P(x).

Bước 3: Dựa vào bảng xét dấu để kết luận.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Xét dấu biểu thức fx=43x+132x

Hướng dẫn:

Ta có: fx=43x+132x

=3x243x+1=5x+11x23x+1.

Ta có: 5x+11=0

x=115;  x2=0x=2

 và 3x+1=0x=13.

Bảng xét dấu

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng:

fx>0khix115;132;+.f(x)<0khix;11513;2

f(x) = 0 khi x = 115.

Ví dụ 2: Xét dấu biểu thức f(x) = (2x + 8)(1 – x).

Hướng dẫn:

Ta có: 2x+8=0x=4 và 1x=0x=1.

Bảng xét dấu:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Từ bảng xét dấu ta thấy:

fx>0khix4;1.f(x)<0khix;41;+

f(x) = 0 khi x = - 4 hoặc x = 1.

Dạng 2.5: Giải bất phương trình bậc nhất quy về việc xét dấu một tích hoặc một thương

a. Phương pháp giải:

- Giải bất phương trình P(x) > 0 (P(x) < 0; P(x)0;P(x)0) thực chất là xét xem biểu thức P(x) nhận giá trị dương (giá trị âm) với những giá trị nào của x, tức là ta đi xét dấu biểu thức P(x).

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm tập nghiệm của bất phương trình x1x30.

Hướng dẫn:

Ta có: 

x1x3=0x=1x=3

Bảng xét dấu:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S = [1; 3].

Ví dụ 2: Giải bất phương trình: x2x+1x+1x2.

Hướng dẫn:

Biến đổi tương đương bất phương trình đã cho:

x2x+1x+1x2x2x+1x+1x206x+3x+1x2012xx+1x20

Ta có: 12x=0x=12;

x+1=0x=1;x2=0x=2.

Bảng xét dấu:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Từ bảng xét dấu ta có tập nghiệm của bất phương trình: S=;112;2.

Dạng 2.6: Bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a. Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức sau:

+) f(x)g(x)g(x)<0g(x)0f2(x)g2(x)

+) f(x)g(x)g(x)0g(x)f(x)g(x)

hoặc f(x)g(x)g(x)0f2(x)g2(x)

+) f(x)g(x)f2(x)g2(x)

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Giải bất phương trình 2x+3x16.

Hướng dẫn:

Ta có: 2x+3x16

2x73x73x02-x27-3x2x732-x27-3x20x73(2x5)(94x)0x73x52x94x94

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là: S = ;94.

Ví dụ 2: Giải bất phương trình: x+1x23.

Hướng dẫn:

Xét bất phương trình x+1x23(*)

Ta có bảng xét dấu các giá trị tuyệt đối:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

+) Trường hợp 1: Với x<1, khi đó x1+x2333 (vô lý), suy ra S1=.

+) Trường hợp 2: Với 1x<2, khi đó x+1+x232x4x2.

Kết hợp với điều kiện 1x<2, ta được tập nghiệm S2=.

+) Trường hợp 3: Với x2, khi đó x+1x+2333 (luôn đúng).

Kết hợp với điều kiện x2, ta được tập nghiệm S3=2;+.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=S1S2S3=2;+.

3. Bài tập tự luyện

3.1 Tự luận

Câu 1: Giải và biện luận bất phương trình: m(m2x+2)<x+m2+1.

Hướng dẫn:

Bất phương trình tương đương với:

(m31)x<m22m+1(m1)x < (m1)2m2+m+1
+) Với m = 1: bất phương trình trở thành 0x < 0, suy ra bất phương trình vô nghiệm.
+) Với m > 1: bất phương trình tương đương với x<m1m2+m+1
+) Với m < 1 bất phương trình tương đương với x>m1m2+m+1
Vậy:
m = 1, bất phương trình vô nghiệm.
m > 1, bất phương trình có nghiệm là x<m1m2+m+1.

m < 1, bất phương trình có nghiệm là x>m1m2+m+1.

Câu 2: Tìm m để bất phương trình m23mx+m<22x vô nghiệm.

Hướng dẫn:

Bất phương trình tương đương với m23m+2x<2m.

Rõ ràng nếu  m23m+20m1m2bất phương trình luôn có nghiệm.

Với m = 1 bất phương trình trở thành 0x<1: vô nghiệm.

Với m = 2 bất phương trình trở thành 0x<0: vô nghiệm.

Vậy với m = 1 hoặc m = 2, bất phương trình đã cho vô nghiệm.

Câu 3: Tìm giá trị thực của tham số m để bất phương trình 2xm<3x1 có tập nghiệm là 4;+.

Hướng dẫn:

Ta có: 2xm<3(x1)x>3m.

Suy ra tập nghiệm của bất phương trình là S=3m;+

Để bất phương trình trên có tập nghiệm là 4;+ thì 3m=4m=1.

Câu 4: Xét dấu biểu thức fx=2x2x+1.

Hướng dẫn:

Ta có: 2x=0x=2;

2x+1=0x=12

Bảng xét dấu:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy:

f(x)>0khix12;2;

f(x)<0khix;122;+

Câu 5: Tìm nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình xx2x+1>0.

Hướng dẫn:

Đặt fx=xx2x+1.

Ta có: x=0;  x2=0x=2

và  x+1=0x=1.

Bảng xét dấu:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy:

fx>0x1;02;+.

Vậy nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình là 3.

Câu 6: Tập nghiệm của bất phương trình 3x+1>2.

Hướng dẫn:

Ta có :

3x+1>23x+1>23x+1<2x>13x<1

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=;113;+.

Câu 7: Tìm tất cả các giá trị nguyên x trong [-2017; 2017] thỏa mãn bất phương trình 2x+1<3x.

Hướng dẫn:

2x+1<3xx>03x<2x1<3xx>0x>15x>1x>15

Mà x2017;2017

x15;2017

Vậy có 2017 giá trị nguyên x thỏa mãn đề bài.

Câu 8: Tìm tập nghiệm của bất phương trình 5x+2<10x1.

Hướng dẫn:

Điều kiện xác định: x2x1.

Bất phương trình 5x+2<10x1

1x+2<2x1x12x+2<0   .

Ta có bảng xét dấu các giá trị tuyệt đối:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

+) Trường hợp 1: Với x<2, khi đó 

x+1+2x+2<0x<5.

Kết hợp với điều kiện x<2, ta được tập nghiệm S1=;5.

+) Trường hợp 2: Với 2<x<1, khi đó

x+12x+2<03x>3x>1.

Kết hợp với điều kiện 2<x<1, ta được tập nghiệm S2=1;1.

+) Trường hợp 3: Với x>1 khi đó x12x+2<0x>5.

Kết hợp với điều kiện x>1, ta được tập nghiệm S3=1;+.

Vậy tập nghiệm bất phương trình là

S=S1S2S3=;51;11;+.

Câu 9: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình 3x+y+20.

Hướng dẫn:

Trước hết, ta vẽ đường thẳng d:3x+y+2=0.

Ta thấy (0; 0) không là nghiệm của bất phương trình.

Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng bờ d không chứa điểm (0; 0)

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 10: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình 2x + y > 1.

Hướng dẫn:

Trước hết, ta vẽ đường thẳng d: 2x + y = 1.

Ta thấy (0; 0) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vậy miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng (không kể bờ d) không chứa điểm (0; 0).

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 11:

Giải bất phương trình – 4x – 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

Hướng dẫn:

-4x – 8 < 0 ⇔ -4x < 8

⇔ -4x : (- 4) > 8: (- 4) ⇔ x > -2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình -4x – 8 < 0 là {x|x > -2}

Biểu diễn trên trục số

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8

Câu 12: Giải bất phương trình -0,2x – 0,2 > 0,4x – 2.

Hướng dẫn:

-0,2x – 0,2 > 0,4x – 2

⇔ 0,4x – 2 < -0,2x – 0,2

⇔ 0,4x + 0,2x < -0,2 + 2

⇔ 0,6x < 1,8

⇔ 0,6x : 0,6 < 1,8: 0,6

⇔ x < 3

Vậy tập nghiệm của bất phương trình -0,2x – 0,2 > 0,4x – 2 là {x|x < 3}

Câu 13: Giải các bất phương trình (theo quy tắc chuyển vế):

a) x – 5 > 3

b) x – 2x < -2x + 4

c) -3x > -4x + 2

d) 8x + 2 < 7x – 1

Hướng dẫn:

(Áp dụng quy tắc: chuyển vế – đổi dấu)

a) x – 5 > 3

⇔ x > 3 + 5 (chuyển -5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành 5)

⇔ x > 8.

Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 8.

b) x – 2x < -2x + 4

⇔ x – 2x + 2x < 4

⇔ x < 4

Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 4.

c) -3x > -4x + 2

⇔ -3x + 4x > 2

⇔ x > 2

Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 2.

d) 8x + 2 < 7x – 1

⇔ 8x – 7x < -1 – 2

⇔ x < -3

Vậy nghiệm của bất phương trình là x < -3.

Câu 14: Giải các bất phương trình sau:

bat-phuong-trinh

Câu 15: Giải các bất phương trình sau:

bat-phuong-trinh

Câu 16: Giải các bất phương trình sau:

bat-phuong-trinh

Câu 17: Giải các bất phương trình sau:

bat-phuong-trinh

3.2 Trắc nghiệm

Câu 1: Bất phương trình nào sau đây không tương đương với bất phương trình x+50?

A. x2x+50.

B. x+5x+50.

C. x12x+50.    

D. x+5x50.

Hướng dẫn:

Chọn D.

Ta có x+50x5.

Ta xét các bất phương trình:

Đáp án A: x2x+50x5.

Đáp án B: x+5x+50x5.

Đáp án C: x12x+50x5.

Đáp án D: x+5x50x5.

Câu 2: Cho fx=2x4, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. fx>0x2;+.      

B. fx<0x;2

C. fx>0x2;+.    

D. fx=0x=2.

Hướng dẫn:

Chọn A.

Ta có:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 3: Bất phương trình m2x19x+3m có nghiệm đúng với mọi x khi:

A. m=1

B. m=-3

C. m=.  

D. m=-1

Hướng dẫn:

Chọn B.

Bất phương trình tương đương với m29xm2+3m.

Dễ thấy nếu m290m±3 thì bất phương trình không thể có nghiệm đúng x

Với m=3 bất phương trình trở thành 0x>18: vô nghiệm

Với m=-3  bất phương trình trở thành 0x0: nghiệm đúng với mọi x.

Vậy giá trị cần tìm là  m=3.

Câu 4: Miền nghiệm của bất phương trình 4x1+5y3>2x9 là nửa mặt phẳng chứa điểm:

A. 0;0.    

B. 1;1.     

C. -1;1.   

D. 2;5.

Hướng dẫn:

Chọn D.

Ta có: 

4x1+5y3>2x94x4+5y15>2x92x+5y10>0

Dễ thấy, tại điểm 2;5 ta có: 2.2+5.510>0 (đúng).

Câu 5: Cho nhị thức bậc nhất fx=ax+b  a0. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Nhị thức fx có giá trị cùng dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ;ba.

B. Nhị thức fx có giá trị cùng dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ba;+.

C. Nhị thức fx có giá trị trái dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ;ba.

D. Nhị thức fx có giá trị cùng dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ba;+.

Hướng dẫn:

Chọn B. Theo định lý về dấu của nhị thức bậc nhất.

Câu 6: Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

A. Bất phương trình ax + b < 0 có tập nghiệm là R  khi a = 0 và b < 0.

B. Bất phương trình bậc nhất một ẩn luôn có nghiệm.

C. Bất phương trình ax + b < 0 vô nghiệm khi a = 0 và b0.

D. Bất phương trình ax + b < 0 vô nghiệm khi a = 0.

Hướng dẫn:

Chọn D.

Xét ax + b < 0, khi a = 0 thì bất phương trình có dạng 0x+b<0

+) Nếu b<0 thì tập nghiệm là R

+) Nếu b0 thì bất phương trình vô nghiệm.

Câu 7: Cho f(x), g(x) là các hàm số xác định trên R, có bảng xét dấu như sau:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Khi đó tập nghiệm của bất phương trình fxgx0 là:

A. 1;2.     

B. 1;23;+.

C. 1;23;+.

D. 1;23;+.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Bảng xét dấu:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu, ta có

fxgx0x1;23;+.

Câu 8: Cho bất phương trình 2x13>89. Số nghiệm nguyên nhỏ hơn 13 của bất phương trình là:

A. 0. 

B. 1. 

C. 2. 

D. 3.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Ta có:  2x13>89

2x13<892x13>898x869x13<01228x9x13>0434<x<1313<x<614

Nghiệm nguyên nhỏ hơn 13 của bất phương trình là 11; 12.

Vậy bất phương trình đã cho có 2 nghiệm nguyên nhỏ hơn 13.

Câu 9: Số nghiệm nguyên dương của bất phương trình 2xx+13x0 là:

A. 1. 

B. 4. 

C. 2. 

D. 3.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bảng xét dấu vế trái:

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Suy ra x;12;3.

Vậy số nghiệm nguyên dương của bất phương trình trên là 2.

Câu 10: Hàm số có kết quả xét dấu như dưới đây là hàm số nào?

Bất phương trình bậc nhất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

A. fx=x3.   

B. fx=xx+3.   

C. fx=x3x.        

D. fx=xx3.

Hướng dẫn

Chọn C.

Từ bảng xét dấu ta thấy fx=0 khi x=0x=3 nên đáp án chỉ có thể là fx=x3x hoặc fx=xx3.

Mặt khác fx>0 khi x0;3 nên đáp án là fx=x3x

Xem các Phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác: 

Bất phương trình bậc hai và cách giải bài tập

Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải bài tập

Các tính chất của bất đẳng thức lớp 10 đầy đủ, chi tiết

Bất đẳng thức Cô-si và hệ quả chi tiết nhất

Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối chi tiết nhất

  

 

Đánh giá

0

0 đánh giá