Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Phương trình đường tròn (HAY NHẤT 2024) gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Phương pháp giải Phương trình đường tròn (HAY NHẤT 2024)
A. Lí thuyết tổng hợp
1. Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) tâm I(a; b), bán kính R. Ta có phương trình đường tròn:
- Nhận xét:
+ Phương trình đường tròn có thể được viết dưới dạng trong đó
+ Ngược lại, phương trình là phương trình đường tròn khi và chỉ khi . Khi đó đường tròn có tâm I(a; b) và bán kính .
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Cho điểm M nằm trên đường tròn (C) tâm I (a; b) và bán kính R. Gọi đường thẳng là tiếp tuyến với (C) tại M. Phương trình của đường tiếp tuyến là:
B. Các dạng bài
Dạng 1: Tìm tâm và bán kính của đường tròn.
Phương pháp giải:
Cách 1: Dựa trực tiếp vào phương trình đề bài cho:
Từ phương trình ta có: tâm I (a; b), bán kính R
Từ phương trình ta có: tâm I (a; b), bán kính
Cách 2: Biến đổi phương trình về phương trình để tìm tâm I (a; b) , bán kính R.
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Cho đường tròn có phương trình . Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn.
Lời giải:
Gọi tâm của đường tròn là I (a; b) và bán kính R ta có:
Vậy đường tròn có tâm I (3; -5) và bán kính R = 6.
Bài 2: Cho đường tròn có phương trình . Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn.
Lời giải:
Gọi tâm của đường tròn là I (a; b) và bán kính R ta có:
Vậy đường tròn có tâm I và bán kính R = 4.
Dạng 2: Cách viết các dạng phương trình đường tròn.
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tìm tọa độ tâm I (a; b) của đường tròn (C)
- Tìm bán kính R của đường tròn (C)
- Viết phương trình đường tròn dưới dạng
Cách 2:
- Giả sử phương trình đường tròn có dạng
- Từ đề bài, thiết lập hệ phương trình 3 ẩn a, b, c
- Giải hệ tìm a, b, c rồi thay vào phương trình đường tròn.
Chú ý: Khi đường tròn (C) tâm I đi qua hai điểm A, B thì
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Lập phương trình đường tròn (C) tâm I (1; -3) và đi qua điểm O (0; 0).
Lời giải:
Đường tròn (C) đi qua điểm O (0; 0) nên ta có:
Đường tròn (C) có tâm I (1; -3) và bán kính R = , ta có phương trình đường tròn:
Bài 2: Lập phương trình đường tròn (C) biết đường tròn đi qua ba điểm A (-1; 3), B (3; 5) và C (4; -2).
Lời giải:
Giả sử phương trình đường tròn có dạng
Đường tròn đi qua điểm A (1; 1) nên ta có phương trình:
(1)
Đường tròn đi qua điểm B (3; 5) nên ta có phương trình:
(2)
Đường tròn đi qua điểm C (4; -2) nên ta có phương trình:
(3)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình:
Ta có phương trình đường tròn:
Dạng 3: Vị trí tương đối của hai đường tròn, đường tròn và đường thẳng.
Phương pháp giải:
- Vị trí tương đối của hai đường tròn:
Cho hai đường tròn () có tâm , bán kính và đường tròn () có tâm , bán kính .
+ Nếu > thì hai đường tròn không có điểm chung .
+ Nếu thì = hai đường tròn tiếp xúc ngoài
+ Nếu = thì hai đường tròn tiếp xúc trong.
+ Nếu < < thì hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm (với ) .
- Vị trí tương đối của đường tròn và đường thẳng:
Cho đường tròn (C) tâm I () có phương trình hoặc và đường thẳng có phương trình ax + by + c = 0
+ Tính khoảng cách d (I, ) từ tâm I đến đường thẳng theo công thức:
+ Tính bán kính R của đường tròn (C).
+ So sánh d (I, ) với R :
Nếu d (I, ) = R thì đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (C).
Nếu d (I, ) > R thì đường thẳng không giao với đường tròn (C).
Nếu d (I, ) < R thì đường thẳng giao với đường tròn (C) tại 2 điểm phân biệt.
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Cho đường tròn (C) có phương trình . Xác định vị trí tương đối của đường thẳng d’: 3x + 5y – 1 = 0 và đường tròn (C).
Lời giải:
Xét phương trình đường tròn có:
Tâm I (0; 0)
Bán kính R =
Xét phương trình đường thẳng: d’: 3x + 5y – 1 = 0
Khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng d’ là :
d (I, d’) <
Vậy đường thẳng d’ cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt.
Bài 2: Cho đường tròn (C) có phương trình và đường tròn (C’) có phương trình . Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (C) và (C’).
Lời giải:
Xét phương trình đường tròn (C) là , ta có:
Tâm , bán kính
Xét phương trình đường tròn (C’) là , ta có:
Tâm , bán kính
Ta có:
Vậy hai đường tròn (C) và (C’) cắt nhau tại hai điểm.
Dạng 4: Tiếp tuyến với đường tròn.
Phương pháp giải
- Tiếp tuyến tại một điểm M(x0;y0) thuộc đường tròn. Ta có:
+ Nếu phương trình đường tròn có dạng x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 thì phương trình tiếp tuyến là: xx0 + yy0 - a(x+x0) - b(y+y0) + c = 0
+ Nếu phương trình đường tròn có dạng (x-a)2 + (y-b)2 = R2 thì phương trình tiếp tuyến là: (x-a)(x0-a) + (y-b)(y0-b) = R2
- Tiếp tuyến vẽ từ một điểm N(x0;y0) cho trước nằm ngoài đường tròn.
+ Viết phương trình của đường thẳng đi qua điểm N:
y-y0 = m(x-x0) mx - y - mx0 + y0 = 0 (1)
+ Cho khoảng cách từ tâm I của đường tròn (C) tới đường thẳng d bằng R, ta tính được m thay m vào phương trình (1) ta được phương trình tiếp tuyến. Ta luôn tìm được hai đường tiếp tuyến.
- Tiếp tuyến d song song với một đường thẳng có hệ số góc k.
+ Phương trình của đường thẳng d có dạng: y = kx + m (m chưa biết)
kx – y + m = 0 (2)
+ Cho khoảng cách từ tâm I đến d bằng R, ta tìm được m. Thay vào (2) ta có phương trình tiếp tuyến.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M (3; 4) biết đường tròn có phương trình là (x-1)2 + (y-2)2 = 8.
Lời giải:
Xét phương trình đường tròn (C) có: Tâm I (1; 2) và bán kính R =
Vậy phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm M (3; 4) là:
(3 – 1)(x – 3) + (4 – 2)(y – 4) = 0
3x – 9 – x + 3 + 4y – 16 – 2y + 8 = 0
2x + 2y – 14 = 0
x + y – 7 = 0
Bài 2: Cho đường tròn (C) có phương trình: x2 + y2 - 4x + 8y + 18 = 0. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) đi qua A (1; 1).
Lời giải:
Xét phương trình đường tròn: x2 + y2 - 4x + 8y + 18 = 0
Ta có tâm I (2; -4) và bán kính R =
Xét điểm A (1; 1) có:
12 + 12 - 4.1 + 8.1 + 18 # 0 Điểm A không nằm trên đường tròn (C)
Gọi phương trình đường thẳng đi qua điểm A (1; 1) với hệ số góc k là
: y = k(x – 1) + 1 kx – y – k + 1 = 0
Để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn (C) thì khoảng cách từ tâm I tới đường thẳng phải bằng bán kính R.
Ta có: d (I, ) = R
|k+5| =
k2 + 10k + 25 = 2k2 + 2
k2 - 10k - 23 = 0
Với k = 5 - 4 ta có phương trình tiếp tuyến của (C) là:
y = (5-4)x - 5 + 4 + 1 y = (5-4 )x - 4 + 4
Với k = 5 + 4 ta có phương trình tiếp tuyến của (C) là:
y = (5+4)x - 5 - 4 + 1 y =(5+4 )x - 4 -4
C. Bài tập vận dụng
Bài 1: Tìm tâm và bán kính của đường tròn có phương trình: x2 + y2 - 2x - 2y - 2 = 0
Đáp án: Tâm I (1; 1) và R = 2
Bài 2: Tìm tâm và bán kính của đường tròn có phương trình: (x-2)2 + (y-3)2 = 18
Đáp án: Tâm I (2; 3) và R = 3
Bài 3: Cho phương trình: x2 + y2 - 4mx - 2my + 2m +3 = 0. Tìm m để phương trình là phương trình đường tròn.
Đáp án: m > 1 hoặc m <
Bài 4: Viết phương trình đường tròn tâm I (1; 2) đi qua điểm B (5; 0).
Đáp án: (x-1)2 + (y-2)2 = 20
Bài 5: Viết phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A (1; 4), B (8; 3) và C (5; 0)
Đáp án: x2 + y2 - 9x - 7y + 20 = 0
Bài 6: Cho đường tròn (C) có phương trình: x2 + y2 - 1 = 0. Xác định vị trí tương đối của đường tròn với đường thẳng d: x + y – 1 = 0.
Đáp án: d cắt (C) tại hai điểm phân biệt
Bài 7: Cho hai đường tròn: (C) có phương trình là x2 + y2 - 2x + 4y - 4 = 0 và (C’) có phương trình x2 + y2 + 2x - 2y - 14 = 0. Xét vị trí tương đối của hai đường tròn.
Đáp án: (C) cắt (C’) tại hai điểm phân biệt.
Bài 8: Viết phương trình đường tròn đi qua điểm A (2; 1) và tiếp xúc với hai trục Ox, Oy.
Đáp án: (x-1)2 + (y-1)2 = 1
Bài 9: Cho phương trình đường tròn (C): (x-1)2 + (y-1)2 = 13. Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn (C) tại điểm B (3; 4).
Đáp án: d: 2x + 3y – 18 = 0
Bài 10: Cho phương trình đường tròn (C): (x-7)2 + (y-1)2 = 10. Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn (C) đi qua điểm A (9; 5).
Đáp án: d: x – 3y + 6 = 0 và d’: 3x + y – 32 = 0
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 + 2x - 8y + 8 = 0. Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R vớiA. I(2;-8),R=√17
B. I(1;-4),R=3
C. I(-1;4),R=√17
D. I(1;-4),R=2√2
Câu 2: Điều kiện của m để phương trình
x2 + y2 - 2(m - 3)x - 2(2m + 1)y + 3m + 10 = 0
Là phương trình của một đường tròn là:
A. m ∈ (-∞;0]∪[1;+∞)
B. m ∈ (-∞;0)∪(1;+∞)
C. m ∈ (0;1)
D. m ∈ [0;1]
Câu 3: Phương trình đường tròn có tâm I(3; -5) và có bán kính R = 2 là
A. x2+y2+3x-5y+2=0
B. x2+y2+6x-10y+30=0
C. x2+y2-6x+10y-4=0
D. x2+y2-6x+10y+30=0
Câu 4: Phương trình đường tròn đường kính AB với A(1; 6), B(-3; 2) là
A. x2 + y2 + 2x - 8y + 9=0
B. x2 + y2 - 2x + 8y + 9=0
D. x2 + y2 + 2x - 8y - 15=0
C. x2 + y2 - 2x + 8y - 15=0
Câu 5: Phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(-1; 3), B(1; 4), C(3; 2) là:
Câu 7: Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2-6x+4y-12=0. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm A(-1; 1) là:
A. – 4x + 3y – 7 = 0
B. 4x + 3y + 1= 0
C. 3x + 4y – 1 = 0
D. 3x – 4y + 7 = 0
Câu 8: Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2-6x+4y-12=0 và điểm A(m; 3). Giá trị của m để từ A kẻ được hai tiếp tuyến vuông góc đến (C) là
A. m = 2 hoặc m = 8
B. m = - 2 hoặc m = - 8
C. m = 2 hoặc m = - 8
D. m = - 2 hoặc m = 8
Câu 9: Cho đường tròn (C) có phương trình (x-2)2+(y+1)2=4. Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
A. I(-2; 1), R = 4
B. I(2; -1), R = 4
C. I(2; -1), R = 2
D. I(-2; 1), R = 2
Câu 10: Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2+4x-6y-3=0. Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
A. I(4; -6), R = 4
B. I(-2; 3), R = 16
C. I(-4; 6), R = 4
D. I(-2; 3), R = 4
Câu 11: Cho đường tròn (C) có phương trình 2x2+2y2-3x+7y+1=0. Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
Câu 12: Cho đường tròn (C) có tâm I(-4;2) và bán kính R = 5. Khi đó phương trình của (C) là:
A. x2+y2-4x+2y-5=0
B. x2+y2+8x-4y-5=0
C. x2+y2-8x+4y-5=0
D. x2+y2+8x-4y-25=0
Câu 13: Cho đường tròn (C) có tâm I(-1; 2) đi qua điểm A(3; 4). Khi đó phương trình của (C) là:
A. x2+y2-2x+4y-15=0
B. x2+y2+2x-4y-15=0
C. x2+y2+x-2y-15=0
D. x2+y2-x+2y-20=0
Câu 14: Cho đường tròn (C) có đường kính là AB với A(-2; 1), B(4; 1). Khi đó phương trình của (C) là:
A. x2+y2+2x+2y+9=0
B. x2+y2+2x+2y-7=0
C. x2+y2-2x-2y-7=0
D. x2+y2-2x-2y+9=0
A. R = 2 B. R=2√2 C. R = 3 D. R = 4
Xem các Phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác:
Phương trình đường elip và cách giải bài tập
Công thức xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng hay, chi tiết nhất
Công thức xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết nhất
Công thức viết phương trình tham số của đường thẳng hay, chi tiết nhất
Công thức viết phương trình tổng quát của đường thẳng hay, chi tiết nhất
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.