Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Công thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

263

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Công thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

I. Lý thuyết tổng hợp 

- Hai đường thẳng d và d’ có các vị trí tương đối như sau:

+ d song song với d’, tức là d và d’ không có điểm chung

+ d cắt d’tại duy nhất một điểm, tức là d và d’ có duy nhất một điểm chung

+ d trùng với d’, tức là d và d’ có vô số điểm chung

II. Các công thức

- Cách 1: Cho hai đường thẳng d: a1x+b1y+c1=0 và d’: a2x+b2y+c2=0 

(a1,b1,c10). Vị trí tương đối của hai đường thẳng được xác định như sau:

a2a1=b2b1=c2c1dd'

a2a1=b2b1c2c1d//d'

a2a1b2b1dd'

- Cách 2: Cho hai đường thẳng d: a1x+b1y+c1=0 và d’: a2x+b2y+c2=0 . Vị trí tương đối của hai đường thẳng được xác định qua hệ phương trình: a1x+b1y+c1=0a2x+b2y+c2=0 (1)

+ Nếu hệ phương trình (1) có vô số nghiệm thì dd'

+ Nếu hệ phương trình (1) vô nghiệm thì d // d’

+ Nếu hệ phương trình (1) có duy nhất một nghiệm thì d cắt d’ tại điểm có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình.

III. Ví dụ minh họa

Bài 1: Xét vị trí tương đối của đường thẳng d: 3x – y + 2 = 0 và đường thẳng d’: 3x – y + 5 = 0.

Lời giải:

Xét hai đường thẳng d: 3x – y + 2 = 0 và d’: 3x – y + 5 = 0 có:

33=1152

 d song song với d’.

Bài 2: Xét vị trí tương đối của đường thẳng d: 3x + 5y + 4 = 0 và đường thẳng d’: 6x + 10y + 8 = 0

Lời giải:

Xét hai đường thẳng d: 3x + 5y + 4 = 0 và đường thẳng d’: 6x + 10y + 8 = 0

Ta có: 63=105=84=2

 d trùng với d’.

Bài 3: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d: x – 2y + 1 = 0 và d’: 2x – 3y + 2 = 0. Nếu chúng cắt nhau, hãy tìm tọa độ giao điểm.

Lời giải:

Xét hệ phương trình: 

2x3y+2=0x2y+1=02x3y=2x2y=1x=1y=0

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x; y) = (-1; 0) nên d cắt d’ tại điểm duy nhất có tọa độ là (-1; 0).

IV. Bài tập vận dụng 

Bài 1: Xét vị trí tương đối của đường thẳng d: 3x – y + 2 = 0 và đường thẳng d’: 6x – 2y + 7 = 0.

Bài 2: Xét vị trí tương đối của đường thẳng d: 4x – 5y + 1 = 0 và đường thẳng d’: 2x – 2y + 1 = 0. Nếu chúng cắt nhau, hãy tìm tọa độ giao điểm.

Câu 3: Cho hai đường tròn (O; 20) và (O'; 15) cắt nhau tại A và B. Tính đoạn thẳng nối OO' biết rằng AB = 24

Câu 4: Cho hai đường tròn (O; R) và (O'; r) cắt nhau tại hai điểm A và B. Vẽ đường kính AOC và đường kính AO'D

a) Chứng minh ba điểm C, B, D thẳng hàng

b) Qua A vẽ cát tuyến cắt (O) và (O') lần lượt tại M và N. CMR: MN ≤ CD

Câu 5: Cho đường tròn tâm O bán kính OA và đường tròn đường kính OA. Xác định tính tương đối của hai đường tròn

Câu 6: Cho hai đường tròn (O); (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài MN với M ∈ (O); N ∈ (O’). Gọi P là điểm đối xứng với M qua OO’; Q là điểm đối xứng với N qua OO’. MN + PQ bằng:

V. Bài tập tự luyện 

Câu 1: Nếu hai đường tròn tiếp xúc với nhau thì số điểm chung của hai đường tròn là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hai đường tròn tiếp xúc với nhau thì có một điểm chung duy nhất

Chọn đáp án A

Câu 2: Cho hai đường tròn (O; R) và (O; r) với R > r cắt nhau tại hai điểm phân biệt và OO' = d . Chọn khẳng định đúng?

A. d = R - r

B. d > R + r

C. R - r < d < R + r

D. d < R - r

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Hai đường tròn (O; R) và (O'; r)(R > r) cắt nhau

Khi đó (O) và (O') có hai điểm chung và đường tròn nối tâm là đường trung trực của đoạn AB

Hệ thức liên hệ R - r < OO' < R + r

Chọn đáp án C

Câu 3: Cho hai đường tròn (O; 8cm) và (O; 6cm) cắt nhau tại A, B sao cho OA là tiếp tuyến của (O). Độ dài dây AB là

A. AB = 8,6 cm

B. AB = 6,9 cm

C. AB = 4,8 cm

D. AB = 9,6 cm

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vì OA là tiếp tuyến của (O') nên tam giác vuông tại A

Vì (O) và (O') cắt nhau tại A, B nên đường tròn nối tâm OO' là trung trực của đoạn AB

Gọi giao điểm của AB và OO' là I thì AB ⊥ OO' tại I là trung điểm của AB

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAO' ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D

Câu 4: Cho đường tròn (O) bán kính OA và đường tròn (O') đường kính OA. Vị trí tương đối của hai đường tròn là:

A. Nằm ngoài nhau

B. Cắt nhau

C. Tiếp xúc ngoài

D. Tiếp xúc trong

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vì hai đường tròn có một điểm chung là A và Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án nên hai đường tròn tiếp xúc trong

Chọn đáp án D

Câu 5: Cho đường tròn (O) bán kính OA và đường tròn (O') đường kính OA. Dây AD của đường tròn lớn cắt đường tròn nhỏ tại C. Khi đó

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B

Câu 6: Cho hai đường tròn (O1; 4) và (O2; R) tiếp xúc ngoài nhau biết O1O2 = 10cm. Tìm R

A. 4cm

B. 6cm

C. 14cm

D. 10cm

Để hai đường tròn đã cho tiếp xúc ngoài khi và chỉ khi:

R1 + R2 = O1O2

Hay 4 + R = 10 nên R = 6cm

Chọn đáp án B.

Câu 7: Cho hai đường tròn (O1; 3cm ) và (O2; R) cắt nhau, biết O1O2 = 11 cm và R > 3. Bán kính R có thể bằng bao nhiêu?

A. R = 8 cm

B. R = 9cm

C. R = 14cm

D. R = 15cm

Để hai đường tròn đã cho cắt nhau khi và chỉ khi:

R - 3 < O1O2 < R + 3 hay R - 3 < 11 < R + 3

Suy ra: R < 14 và 8 < R.

Trong các phương án đã cho chỉ có phương án B thỏa mãn

Chọn đáp án B.

Câu 8: Cho hai đường tròn (O; 15cm) và (I; 20cm) cắt nhau tại hai điểm A và B . Biết rằng O và I nằm hai phía đối với đường thẳng AB và AB = 24cm . Tính đoạn nối tâm OI?

A. 20cm

B. 21cm

C. 23cm

D. 25 cm

Gọi giao điểm của AB và OI là điểm H .

Theo tính chất đường nối tâm ta có H là trung điểm của AB nên HA = HB = 24 : 2 = 12 cm

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông OAH ta có:

OH2 = OA2 – AH2 = 152 – 122 = 81 nên OH = 9 cm

Áp dụng đinh lí Pytago vào tam giác vuông AHI ta có:

HI2 = AI2 – AH2 = 202 – 122 = 256 nên HI = 16 cm

Do đó, OI = OH + HI = 9 + 16 = 25 cm

Chọn đáp án D.

Câu 9: Cho hai đường tròn (O; 10 cm ) và (I; 6cm). Xác định vị trí hai đường tròn biết OI = 3 cm?

A. Ở ngoài nhau

B. Đường tròn (O) đựng đường tròn ( I)

C. Cắt nhau

D. Tiếp xúc trong

Ta có: OI < R – r ( 3 < 10 – 6)

Do đó, đường tròn (O) đựng đường tròn (I) .

Chọn đáp án B.

Câu 10: Cho hai đường tròn (A; 6cm) và (B; 3cm). Tìm điều kiện để hai đường tròn đã cho ở ngoài nhau?

A. AB > 9cm

B. AB < 9cm

C. AB = 3cm

D. AB < 3cm

Để hai đường tròn đã cho ở ngoài nhau khi và chỉ khi:

AB > R + r hay AB > 6 + 3 = 9cm

Chọn đáp án A.

Câu 11: Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB. Vẽ nửa đường tròn tâm O’ đường kính AO (cùng phía với nửa đường tròn (O)). Một cát tuyến bất kì qua A cắt (O’); (O) lần lượt tại C, D. Chọn khẳng định sai:

A. C là trung điểm của AD

B. Các tiếp tuyến tại C và D của các nửa đường tròn song song với nhau

C. O’C // OD

D. Các tiếp tuyến tại C và D của các nửa đường tròn cắt nhau

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Xét nửa đường tròn (O’) có AO là đường kính và C ∈ (O’) nên Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

⇒ AD ⊥ CO

Xét đường tròn (O) có OA = OD  ⇒ ∆OAD cân tại O có OC là đường cao nên OC cũng là đường trung tuyến hay C là trung điểm của AD

Xét tam giác AOD có O’C là đường trung bình nên O’C // OD

Kẻ các tiếp tuyến Cx; Dy với các nửa đường tròn ta có Cx ⊥ O’C; Dy ⊥ OD mà O’C // OD nên Cx //Dy

Do đó phương án A, B, C đúng

Câu 12: Cho hai đường tròn (O); (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài MN với M ∈ (O); N ∈ (O’). Gọi P là điểm đối xứng với M qua OO’; Q là điểm đối xứng với N qua OO’. Khi đó, tứ giác MNQP là hình gì?

A. Hình thang cân                                       

B. Hình thang      

C. Hình thang vuông                                  

D. Hình bình hành

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Vì P là điểm đối xứng với M qua OO’

Q là điểm đối xứng với N qua OO’ nên MN = PQ

P ∈ (O); Q ∈ (O’) và MP ⊥ OO’; NQ ⊥ OO’ ⇒ MP // NQ mà MN = PQ

nên MNPQ là hình thang cân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) (R > R’) tiếp xúc ngoài tại A. Vẽ các bán kính OB // O’D với B, D ở cùng phía nửa mặt phẳng bờ OO’. Đường thẳng DB và OO’ cắt nhau tại I. Tiếp tuyến chung ngoài GH của (O) và (O’) với G, H nằm ở nửa mặt phẳng bờ OO’ không chứa B, D. Tính PI theo R và R’

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Cho hai đường tròn (O; 8cm) và (O’; 6cm) cắt nhau tại A, B sao cho OA là tiếp tuyến của (O’). Độ dài dây AB là:

A. AB = 8,6cm                                 

B. AB = 6,9cm

C. AB = 4,8cm                                 

D. AB = 9,6cm

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Vì OA là tiếp tuyến của (O’) nên ∆OAO’ vuông tại A

Vì (O) và (O’) cắt nhau tại A, B nên đường nối tâm OO’ là trung trực của đoạn AB

Gọi giao điểm của AB và OO’ là I thì AB ⊥ OO’ tại I là trung điểm của AB

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAO’ ta có:

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Cho hai đường tròn (O; 6cm) và (O’; 2cm) cắt nhau tại A, B sao cho OA là tiếp tuyến của (O’). Độ dài dây AB là:

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Vì OA là tiếp tuyến của (O’) nên OAO’ vuông tại A

Vì (O) và (O’) cắt nhau tại A, B nên đường nối tâm OO’ là trung trực của đoạn AB

Gọi giao điểm của AB và OO’ là I thì AB ⊥ OO’ tại I là trung điểm của AB

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAO’ ta có:

Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Xem các phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác: 

Công thức tính góc giữa hai đường thẳng hay, chi tiết nhất

Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Công thức xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng song song

Công thức xác định tâm và bán kính của đường tròn hay, chi tiết nhất

Công thức viết phương trình đường tròn

Đánh giá

0

0 đánh giá