Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Xác định biến cố và tính xác suất của biến cố (50 bài tập minh họa) (HAY NHẤT 2024)

299

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Xác định biến cố và tính xác suất của biến cố (HAY NHẤT 2024) gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 11 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Xác định biến cố và tính xác suất của biến cố (50 bài tập minh họa) (HAY NHẤT 2024)

1. Lý thuyết

a) Phép thử ngẫu nhiên

+ Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một thí nghiệm hay một hành động mà:
- Kết quả của nó không đoán trước được;

- Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.

+ Phép thử thường được kí hiệu: T.

+ Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thử

Kí hiệu: Ω. Số phần tử trong không gian mẫu kí hiệu là Ω hoặc nΩ.

b) Biến cố

- Biến cố A liên quan đến phép thử  T là biến cố mà việc xảy ra hay không xảy ra của A tùy thuộc vào kết quả của T.

- Mỗi kết quả của phép thử T làm cho A xảy ra, được gọi là kết quả thuận lợi cho A.
- Tập hợp các kết quả thuận lợi cho A được kí hiệu là ΩA hoặc A.

c)  Tính chất của biến cố

Giải sử Ω là không gian mẫu, A và B là các biến cố.

Ω\A=A¯ được gọi là biến cố đối của biến cố A.

AB là biến cố xảy ra khi và chỉ khi A hoặc B xảy ra.

+ A  B là biến cố xảy ra khi và chỉ khi A và B cùng xảy ra. A  B còn được viết là AB.

+ Nếu AB=, ta nói A và B xung khắc.

d) Xác suất của biến cố

* Định nghĩa cổ điển của xác suất:

Cho T là một phép thử ngẫu nhiên với không gian mẫu  là một tập hữu hạn.

Giả sử A là một biến cố được mô tả bằng ΩAΩ. Xác suất của biến cố A,  kí hiệu bởi P(A), được cho bởi công thức

P(A)=ΩAΩ

Trong đó: ΩA là số phần tử của biến cố A

Ω là số phần tử của không gian mẫu Ω.

* Tính chất

0P(A)1P(Ω)=1P()=0

2. Các dạng toán

Dạng 1. Xác định không gian mẫu và biến cố

Phương pháp giải:

- Cách 1: Liệt kê các phần tử của không gian mẫu và biến cố rồi đếm.

- Cách 2: Sử dụng quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp để đếm só phần tử của không gian mẫu và biến cố.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần và quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S) và mặt ngửa (N).

a) Mô tả không gian mẫu. Tính số phần tử của không gian mẫu

b) Xác định và tính số phần tử  của các biến cố

A: “Lần gieo đầu xuất hiện mặt sấp”.

B: “Ba lần xuất hiện các mặt như nhau”.

C: “Đúng 2 lần xuất hiện mặt ngửa”.

D: “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp”.

Lời giải

a) Không gian mẫu

Ω ={SSS; SSN; SNS; SNN; NNN; NNS; NSN; NSS}

Do đó: Số phần tử của không gian mẫu: Ω=8

(Cách khác: Số phần tử được tính bằng: 2.2.2 = 8)

b) A = {SSS; SSN; SNS; SNN}; |A| = 4

B = {SSS; NNN}; |A| = 2

C = {SNN; NNS; NSN}; |C| = 3

D = {SSS; SSN; SNS; SNN; NNS; NSN; NSS}; |D| = 7

Ví dụ 2. Một hộp đựng 8 viên bi vàng, 7 viên bi xanh và 10 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi từ hộp đó. Tính số phần tử của:

a) Không gian mẫu

b) Các biến cố

A: “4 viên bi lấy ra có đúng 2 màu vàng”.

B: “4 viên bi lấy ra có ít nhất 1 màu xanh”.

C: “4 viên bi lấy ra có đúng một màu”.

D: “4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”.

Lời giải

a) Số cách chọn 4 viên bi từ hộp đó: C254=12650

Số phần tử của không gian mẫu là Ω=12650.

b) * Số cách chọn 4 viên bi trong đó có đúng 2 màu vàng: C82.C172=3808.

Do đó: |A| = 3808.

* Số cách chọn 4 viên bi trong đó không có màu xanh: C184

Số cách chọn 4 viên bi trong đó có ít nhất 1 màu xanh là: C254C184=9590.

Do đó: |B| = 9590.

* Số cách chọn 4 viên bi trong đó có đúng một màu là: C84+C74+C104=315.

Do đó: |C| = 315.

* Số cách chọn 4 viên bi sao cho có đủ 4 màu

Trường hợp 1: 2 viên bi vàng, 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ: C82.C71.C101=1960

Trường hợp 2: 1 viên bi vàng, 2 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ: C81.C72.C101=1680

Trường hợp 3: 1 viên bi vàng, 1 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ: C81.C71.C102=2520

Do đó: |D| = 1960 + 1680 + 2520 = 6160.

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính xác suất theo định nghĩa cổ điển: P(A)=ΩAΩ

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Gieo một con súc sắc 3 lần. Tính xác xuất để

a) Ba lần đều xuất hiện mặt 1 chấm

b) Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm

c) Tổng số chấm trong 3 lần gieo bằng 6

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu: Ω=6.6.6=63=216.

a) Gọi A là biến cố: “Ba lần gieo đều xuất hiện 1 chấm”

Số phần tử của A là: |A| =1

Xác suất để ba lần gieo đều xuất hiện mặt 1 chấm là: PA=AΩ=1216

b) Gọi B là biến cố: “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm”

Số cách không xuất hiện mặt 6 chấm là: 5.5.5 = 125

Do đó |B| = 216 – 125 = 91.

Xác suất để có ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm: PB=BΩ=91216

c) Gọi C là biến cố: “Tổng số chấm trong 3 lần gieo bằng 6”

Để có tổng số chấm là 6 ta có các bộ 3 số như nhau: (1; 1; 4), (1; 2; 3), (2; 2; 2)

Trường hợp 1: Xuất hiện 2 lần mặt 1 chấm và 1 lần mặt 4 có 3 cách

Trường hợp 2: Xuất hiện 1 lần mặt 1 chấm, 1 lần mặt 2 chấm, 1 lần mặt 3 chấm có 3! = 6 cách

Trường hợp 3: Xuất hiện 3 lần mặt 2 chấm có 1 cách.

Do đó: |C| = 3 + 6 + 1 = 10

Xác suất để có tổng số chấm trong 3 lần gieo bằng 6 là: PC=CΩ=10216=5108

Ví dụ 2. Xếp 5 học sinh nam và 7 học sinh nữ vào một bàn dài có 12 ghế. Tính xác suất để:

a) Các học sinh nam ngồi cạnh nhau

b) Không có hai học sinh nam nào ngồi cạnh nhau.

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu là: Ω=12!

a) Gọi A là biến cố: “Các học sinh nam ngồi cạnh nhau”

Số cách xếp các học sinh nam ngồi cạnh nhau là: |A| = 8! . 5!

Xác suất để các học sinh nam ngồi cạnh nhau là: PA=AΩ=8!  .5!12!=199

b) Gọi B là biến cố: “Không có hai học sinh nam nào ngồi cạnh nhau”

Xếp 7 học sinh nữ vào bàn dài ta có: 7! cách xếp

Khi đó tạo ra 8 chỗ trống (6 chỗ trống giữa 2 bạn nữ và 2 chỗ trống 2 bên). Xếp 5 bạn nam vào các chỗ trống đó (Mỗi chỗ trống chỉ được 1 bạn): có  cách xếp

Do đó số cách xếp để không có hai học sinh nam nào ngồi cạnh nhau là: B=7!.A85

Xác xuất để không có hai học sinh nam nào ngồi cạnh nhau là: PB=BΩ=7!.A8512!=799.

3. Bài tập vận dụng 

Câu 1. Gieo ba con súc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc như nhau là?

A. 12216

B. 1216

C. 6216

D. 3216

Câu 2. Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong hộp, tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ màu và số bi đỏ bằng số bi vàng?

A. 313408

B. 95408

C. 5102

D. 25136

Câu 3. Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4; … ; 9. Rút ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để tích nhận được là số chẵn.

A. 16

B. 518

C. 89

D. 1318

Câu 4. Một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp đó. Tính xác suất thẻ lấy được ghi số lẻ và chia hết cho 3.

A. 0,3

B. 0,5

C. 0,2

D. 0,15

Câu 5. Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Chọn ngẫu nhiên ra 8 tấm thẻ, tính xác suất để có 3 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng 1 tấm thẻ mang số chia hết cho 10.

A. 5604199

B. 415

C. 1115

D. 36394199

Câu 6. Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nữ.

A. 115

B. 715

C. 815

D. 15

Câu 7. Một đội gồm 5 nam và 8 nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca. Tính xác suất để trong bốn người được chọn có ít nhất ba nữ.

A. 70143

B. 73143

C. 56143

D. 87143

Câu 8. Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả cầu màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để chọn ra 2 quả cầu cùng màu bằng

A. 522

B. 611

C. 511

D. 811

Câu 9. Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để có được ít nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu?

A. 4155

B. 1455

C. 2855

D. 4255

Câu 10. Một lô hàng có 20 sản phẩm, trong đó 4 phế phẩm. Lấy tùy ý 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Hãy tính xác suất để trong 6 sản phẩm lấy ra có không quá 1 phế phẩm.

A. 91323

B. 637969

C. 79

D. 91285

Câu 11. Gieo ngẫu nhiên 2 con xúc sắc cân đối đồng chất. Tìm xác suất của biến cố: “Hiệu số chấm xuất hiện trên 2 con xúc sắc bằng 1”.

A. 29

B. 19

C. 518

D. 56

Câu 12. Thầy giáo có 10 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó có 6 câu đại số và 4 câu hình học. Thầy gọi bạn Nam lên trả bài bằng cách chọn lấy ngẫu nhiên 3 câu hỏi trong 10 câu hỏi trên để trả lời. Hỏi xác suất bạn Nam chọn ít nhất có một câu hình học là bằng bao nhiêu?

A. 56

B. 130

C. 16

D. 2930

4. Bài tập tự luyện

Câu 1: Xét phép thử T “Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất”. Tập các kết quả là tập hợp gồm tất cả các cặp số bởi bảng sau

Không gian mẫu của phép thử là:

– Số phần tử của không gian mẫu là 36

– Biến cố A: “Tổng số chấm xuất hiện trên mặt bằng 7”

Ta có: A = {(1; 6); (2; 5); (3; 4); (4; 3); (5; 2); (6; 1)}

⇒ n(A) = 6

Xác suất của biến cố A là:

Câu 2: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố

– A: “Mặt có số chấm lẻ xuất hiện”

ĐS: 

– B: “Mặt xuất hiện có số chấm chia hết cho 3”

ĐS: 

– C: “Mặt xuất hiện có số chấm lớn hơn 2”

ĐS: 

Hướng dẫn giải

– A: “Mặt có số chấm lẻ xuất hiện”

Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 6

Biến cố A = {1; 3; 5} ⇒ n(A) = 3

Xác suất của A là:

– B: “Mặt xuất hiện có số chấm chia hết cho 3”

Biến cố B = {6; 3} ⇒ n(B) = 2

Xác suất của biến cố B là:

– C: “Mặt xuất hiện có số chấm lớn hơn 2”

Biến cố C = {3; 4; 5; 6}

Xác suất của biến cố C là:

Câu 3: Từ một hộp chứa 4 quả cầu trắng, 3 quả cầu đỏ và 2 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ hộp. Tính xác suất để

– Lấy được quả màu trắng

ĐS: 

– Lấy được quả cầu đỏ

ĐS: 

Hướng dẫn giải

Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 9

– Quả cầu được lấy có màu trắng, số cách lấy là 4

Xác suất lấy quả cầu trắng là 

– Quả cầu được lấy có màu đỏ, số cách lấy là 3

Xác suất lấy quả cầu đỏ là 

Câu 4: Trong một đợt kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm của ngành y tế tại chợ X. Ban quản lí chợ lấy ra 15 mẫu thịt lợn trong đó có 4 mẫu ở quầy A, 5 mẫu ở quầy B và 6 mẫu ở quầy C. Mỗi mẫu thịt này có khối lượng như nhau và để trong một hộp kín có kích thước giống hệt nhau, Đoàn kiểm tra lấy ngẫu nhiên ba hộp để phân tích, kiểm tra xem trong thịt lợn có chứa chất tạo nạc (Clenbuterol) hay không. Tính xác suất để cả 3 hộp lấy ra có đủ cả ba loại thịt ở các quầy A, B, C

ĐS: 

Hướng dẫn giải

Số phần tử của không gian mẫu là 

Gọi X là biến cố “Cả ba cửa hàng đều có mẫu thịt được lấy”

Số phần tử của X là:

Xác suất của là:

Câu 5: Trong một chiếc hộp có chứa 10 quả cầu có kích thước như nhau, được đánh ố từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên ra 3 quả cầu trong hộp đó. Tính xác suất để số ghi trên 3 quả cầu lấy được là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông

ĐS: 

Hướng dẫn giải

Số phần tử của không gian mẫu là 

Giả sử 3 số ghi trên các quả cầu được chọn là a, b, c với a < b < c thỏa mãn a2 + b2 = c2

Có hai khả năng (a; b; c) = (3; 4; 5) hoặc (a; b; c) = (6; 8; 10)

Gọi X là biến cố: “3 số ghi trên 3 quả cầu được chọn là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông”

Số phần tử của X là n(X) = 2

Xác suất của biến cố X là:

Câu 6: Trong một chiếc hộp 6 viên bi đỏ, 5 viên bi vàng và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 4 viên bi. Tính xác suất để trong 4 viên lấy ra không đủ cả 3 màu.

ĐS: 

Hướng dẫn giải

Số phần tử của không gian mẫu là 

Gọi A là biến cố “4 viên lấy ra không đủ ba màu”

Biến cố A xảy ra trong các trường hợp

– Trường hợp 1: 4 viên đúng một màu

Số cách lấy là 

– Trường hợp 2: 4 viên có đúng hai màu

Hai màu đỏ – vàng, có 

Hai màu đỏ – trắng, có 

Hai màu vàng – trắng, có 

Tổng số cách lấy 4 viên đúng hai màu có 310 + 194 + 120 = 624

Số phần tử của biến cố A là:

n(A) = 624 + 21 = 645

Xác suất của biến cố A là:

Xem thêm các dạng Toán 11 hay, chọn lọc khác:

Trọn bộ công thức tính xác suất đầy đủ, chi tiết nhất

Công thức hoán vị

Công thức chỉnh hợp

Công thức tổ hợp

Công thức khai triển nhị thức Niu-tơn

 

Đánh giá

0

0 đánh giá