Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Giới hạn của hàm số (HAY NHẤT 2024) gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 11 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Phương pháp giải Giới hạn của hàm số (HAY NHẤT 2024)
1. Lý thuyết
a) Giới hạn của hàm số tại một điểm:
* Giới hạn hữu hạn: Cho khoảng K chứa điểm x0 . Ta nói rằng hàm số f(x) xác định trên K (có thể trừ điểm x0) có giới hạn là L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, và , ta có:
Kí hiệu: hay khi .
Nhận xét: Nếu f(x) là hàm số sơ cấp xác định tại x0 thì .
* Giới hạn ra vô cực:
Hàm số y = f(x) có giới hạn dần tới dương vô cực khi x dần tới x0 nếu với mọi dãy số thì .
Kí hiệu: .
Hàm số y = f(x) có giới hạn dần tới âm vô cực khi x dần tới x0 nếu với mọi dãy số thì .
Kí hiệu: .
b) Giới hạn của hàm số tại vô cực:
* Giới hạn ra hữu hạn:
- Ta nói hàm số y = f(x) xác định trên có giới hạn là L khi nếu với mọi dãy số và thì .
Kí hiệu: .
- Ta nói hàm số y = f(x) xác định trên có giới hạn là L khi nếu với mọi dãy số và thì .
Kí hiệu: .
* Giới hạn ra vô cực:
- Ta nói hàm số y = f(x) xác định trên có giới hạn dần tới dương vô cùng (hoặc âm vô cùng) khi nếu với mọi dãy số và thì (hoặc ).
Kí hiệu: (hoặc ).
- Ta nói hàm số y = f(x) xác định trên có giới hạn là dần tới dương vô cùng (hoặc âm vô cùng) khi nếu với mọi dãy số và thì . (hoặc ).
Kí hiệu: (hoặc ).
c) Các giới hạn đặc biệt:
d) Một vài định lý về giới hạn hữu hạn:
Chú ý:
- Các định lý về giới hạn hữu hạn của hàm số vẫn đúng khi thay bởi hoặc .
- Định lí trên ta chỉ áp dụng cho những hàm số có giới hạn là hữu hạn. Ta không áp dụng cho các giới hạn dần về vô cực.
* Nguyên lí kẹp:
Cho ba hàm số f(x), g(x), h(x) xác định trên K chứa điểm x0 (có thể các hàm đó không xác định tại x0). Nếu thì .
e) Quy tắc về giới hạn vô cực
Quy tắc tìm giới hạn của tích f(x)g(x)
Quy tắc tìm giới hạn của thương
f) Giới hạn một bên:
* Giới hạn hữu hạn:
- Định nghĩa 1: Giả sử hàm số f xác định trên khoảng . Ta nói rằng hàm số f có giới hạn bên phải là số thực L khi dần đến x0 (hoặc tại điểm x0) nếu với mọi dãy số bất kì (xn) những số thuộc khoảng (x0; b) mà lim xn = x0 ta đều có lim f(xn) = L.
Khi đó ta viết: hoặc khi .
- Định nghĩa 2: Giả sử hàm số f xác định trên khoảng . Ta nói rằng hàm số có giới hạn bên trái là số thực L khi x dần đến x0 (hoặc tại điểm x0) nếu với mọi dãy bất kì (xn) những số thuộc khoảng (a; x0) mà lim xn = x0 ta đều có lim f(xn) = L.
Khi đó ta viết: hoặc khi .
- Nhận xét:
Các định lí về giới hạn của hàm số vẫn đúng khi thay bởi hoặc .
* Giới hạn vô cực:
- Các định nghĩa , , và được phát biểu tương tự như định nghĩa 1 và định nghĩa 2.
- Nhận xét: Các định lí về giới hạn của hàm số vẫn đúng nếu thay L bởi hoặc
2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Giới hạn tại một điểm
Phương pháp giải:
- Nếu f(x) là hàm số sơ cấp xác định tại x0 thì
- Áp dụng quy tắc về giới hạn tới vô cực:
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:
Lời giải
Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau:
Lời giải
Dạng 2: Giới hạn tại vô cực
Phương pháp giải:
- Rút lũy thừa có số mũ lớn nhất
- Áp dụng quy tắc giới hạn tới vô cực
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:
a)
b)
Lời giải
Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau:
a)
b)
Lời giải
Dạng 3: Sử dụng nguyên lý kẹp
Nguyên lí kẹp:
Cho ba hàm số f(x), g(x), h(x) xác định trên K chứa điểm x0 (có thể các hàm đó không xác định tại x0). Nếu thì .
Phương pháp giải:
Xét tính bị chặn của hàm số f(x) bởi hai hàm số g(x) và h(x) sao cho
Chú ý tính bị chặn của hàm số lượng giác:
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính giới hạn của hàm số:
a)
b)
Lời giải
Ví dụ 2: Tính giới hạn của hàm số:
Lời giải
Dạng 4: Giới hạn dạng vô định
Nhận biết dạng vô định : Tính trong đó f(x0) = g(x0) = 0.
Phương pháp giải:
Để khử dạng vô định này ta phân tích f(x) và g(x) sao cho xuất hiện nhân tử chung là (x – x0)
Định lí: Nếu đa thức f(x) có nghiệm x = x0 thì ta có: f(x) = (x – x0)f1(x).
* Nếu f(x) và g(x) là các đa thức thì ta phân tích f(x) = (x – x0)f1(x) và g(x) = (x – x0)g1(x).
Khi đó , nếu giới hạn này có dạng thì ta tiếp tục quá trình như trên.
Chú ý: Nếu tam thức bậc hai ax2 + bx + c có hai nghiệm x1 ; x2 thì ta luôn có sự phân tích: ax2 + bx + c = a(x – x1) (x – x2)
* Nếu f(x) và g(x) là các hàm chứa căn thức thì ta nhân lượng liên hợp để chuyển về các đa thức, rồi phân tích các đa thức như trên.
Các lượng liên hợp:
* Nếu f(x) và g(x) là các hàm chứa căn thức không đồng bậc ta sử dụng phương pháp tách, chẳng hạn:
Nếu thì ta phân tích:
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau:
Lời giải
Dạng 5: Giới hạn dạng vô định
Nhận biết dạng vô định
khi
khi
Phương pháp giải:
- Chia tử và mẫu cho xn với n là số mũ cao nhất của biến ở mẫu (Hoặc phân tích thành tích chứa nhân tử xn rồi giản ước).
- Nếu u(x) hoặc v(x) có chứa biến x trong dấu căn thì đưa xk ra ngoài dấu căn (Với k là mũ cao nhất của biến x trong dấu căn), sau đó chia tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau:
Lời giải
4. Bài tập vận dụng
Bài 1:
Hướng dẫn:
Đặt t = x - 1 ta có:
Bài 2: Tìm các giới hạn sau:
Hướng dẫn:
Ta có:
Bài 3: Tìm giới hạn sau:
Hướng dẫn:
Ta có:
Bài 4: Tính giới hạn:
Hướng dẫn:
Bài 5: Tính giới hạn:
Hướng dẫn:
Ta có:
Bài 6: Tính giới hạn:
Hướng dẫn:
Ta có:
Bài 7:
Hướng dẫn:
Bài 8: Tìm các giới hạn sau:
Hướng dẫn:
Ta có:
Bài 9:
Hướng dẫn:
5. Bài tập tự luyện
Bài 1: Tìm m để các hàm số:
Hướng dẫn:
Ta có:
Bài 2: Tìm các giới hạn sau:
Hướng dẫn:
Ta có:
Bài 3: Tìm giới hạn các hàm số sau:
Hướng dẫn:
Ta có
Bài 4: Tìm giới hạn các hàm số sau:
Hướng dẫn:
Bài 5: Xét xem các hàm số sau có giới hạn tại các điểm chỉ ra hay không? Nếu có hay tìm giới hạn đó?
Hướng dẫn:
Ta có:
Vậy hàm số f(x) không có giới hạn khi x → 0.
Bài 6: Tìm m để các hàm số:
Hướng dẫn:
Ta có:
Bài 7: Tìm các giới hạn sau:
Hướng dẫn:
Ta có:
Bài 8: Xét xem các hàm số sau có giới hạn tại các điểm chỉ ra hay không? Nếu có hay tìm giới hạn đó?
Hướng dẫn:
Xem các Phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác:
Hàm số liên tục và cách giải bài tập
Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết
Quy tắc tính đạo hàm và cách giải bài tập
Đạo hàm của hàm số lượng giác và cách giải
Ứng dụng Đạo hàm để giải phương trình, bất phương trình
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.