Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Quy tắc tính đạo hàm (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 11 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Phương pháp giải Quy tắc tính đạo hàm (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024
1. Lý thuyết
a) Đạo hàm của một hàm số lượng giác
Đạo hàm các hàm số sơ cấp cơ bản |
Đạo hàm các hàm hợp u = u(x) |
(c)’ = 0 (c là hằng số) (x)’ = 1 |
|
|
|
b) Các quy tắc tính đạo hàm
Cho các hàm số u = u(x), v = v(x) có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Ta có:
1. (u + v)’ = u’ + v’
2. (u – v)’ = u’ – v’
3. (u.v)’ = u’.v + v’.u
4.
Chú ý:
a) (k.v)’ = k.v’ (k: hằng số)
b)
Mở rộng:
c) Đạo hàm của hàm số hợp
Cho hàm số y = f(u(x)) = f(u) với u = u(x). Khi đó:
2. Phương pháp giải
- Sử dụng các quy tắc, công thức tính đạo hàm trong phần lý thuyết.
- Nhận biết và tính đạo hàm của hàm số hợp, hàm số có nhiều biểu thức.
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính đạo hàm của các hàm số tại các điểm x0 sau:
a) y = 7 + x – x2, với x0 = 1
b) y = 3x2 – 4x + 9, với x0 = 1
Lời giải
a) y = 7 + x – x2
Ta có: y' = 1 – 2x
Vậy y'(1) = 1 – 2. 1 = –1.
b) y = 3x2 – 4x + 9
Ta có: y' = 6x – 4
Vậy y'(1) = 6.1 – 4 = 2.
Ví dụ 2: Tính các đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = –x3 + 3x + 1
b) y = (2x – 3)(x5 – 2x)
c)
d)
e)
Lời giải
a) y’ = (–x3 + 3x + 1)’ = –3x2 + 3
b) y = (2x – 3)(x5 – 2x).
y’ = [(2x – 3)(x5 – 2x)]’
= (2x – 3)’.(x5 – 2x) + (x5 – 2x)’.(2x – 3)
= 2(x5 – 2x) + (5x4 – 2)(2x – 3)
= 12x5 – 15x4 – 8x + 6.
c)
.
d)
.
e)
Ví dụ 3: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = (x7 + x)2
b) y = (1 – 2x2)3
c)
d) y = (1 + 2x)(2 + 3x2)(3 – 4x3)
e)
f)
Lời giải
a) y = (x7 + x)2. Sử dụng công thức (với u = x7 + x)
y' = 2(x7 + x).(x7 + x)’ = 2(x7 + x)(7x6 + 1).
b) y = (1 – 2x2)3. Sử dụng công thức với u = 1 – 2x2
y' = 3(1 – 2x2)2.(1 – 2x2)’ = 3(1 – 2x2)2(– 4x) = – 12x(1 – 2x2)2.
c)
Bước đầu tiên sử dụng , với
d) y = (1 + 2x)(2 + 3x2)(3 – 4x3)
y’ = (1 + 2x)’(2 + 3x2)(3 – 4x3) + (1 + 2x)(2 + 3x2)’(3 – 4x3) + (1 + 2x)(2 + 3x2)(3 – 4x3)’
y’ = 2(2 + 3x2)(3 – 4x3) + (1 + 2x)(6x)(3 – 4x3) + (1 + 2x)(2 + 3x2)(– 12x2)
y’ = 12 – 16x3 + 18x2 – 24x5 + 18x – 24x4 + 36x2 – 48x5 – 72x5 – 36x4 – 48x3 – 12x2
y’ = – 144x5 – 60x4 – 64x3 + 42x2 + 18x + 12.
e) . Sử dụng công thức với u = 1 + 2x – x2
.
f) . Sử dụng được:
.
4. Bài tập vận dụng
Câu 1. Cho hàm số f(x) xác định trên R bởi f(x) = 2x2 + 1. Giá trị f’(– 1) bằng:
A. 2
B. 6
C. – 4
D. 3
Câu 2. Cho hàm số f(x) = – 2x2 + 3x xác định trên R. Khi đó f'(x) bằng:
A. – 4x – 3
B. –4x + 3
C. 4x + 3
D. 4x – 3
Câu 3. Đạo hàm của hàm số y = (1 – x3)5 là:
A. y' = 5(1 – x3)4
B. y' = –15x2(1 – x3)4
C. y' = –3(1 – x3)4
D. y' = –5x2(1 – x3)4
Câu 4. Đạo hàm của hàm số y = (x2 – x + 1)5 là:
A. 4(x2 – x + 1)4(2x – 1)
B. 5(x2 – x + 1)4
C. 5(x2 – x + 1)4(2x – 1)
D. (x2 – x + 1)4(2x – 1)
Câu 5. Đạo hàm của hàm số bằng biểu thức nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Hàm số có đạo hàm là:
A. y’ = 2
B.
C.
D.
Câu 7. Đạo hàm của hàm số bằng biểu thức có dạng . Khi đó a – b bằng:
A. a – b = 2
B. a – b = –1
C. a – b = 1
D. a – b = –2
Câu 8. Cho hàm số đạo hàm của hàm số tại x = 1 là:
A. y'(1) = –4
B. y'(1) = –5
C. y'(1) = –3
D. y'(1) = –2
Câu 9. Cho hàm số Tính y'(0) bằng:
A.
B.
C. y'(0) = 1
D. y'(0) = 2
Câu 10. Hàm số có đạo hàm là:
A. .
B. .
C. y’ = -2(x – 2)
D.
Câu 11. Cho hàm số f(x) xác định trên cho bởi có đạo hàm là:
A.
B.
C.
D.
Câu 12. Hàm số xác định trên . Đạo hàm của f(x)là:
A.
B.
C.
D.
Câu 13. Đạo hàm của hàm số bằng biểu thức có dạng Khi đó a + b bằng:
A. a + b = –10
B. a + b = 5
C. a + b = –10
D. a + b = –12
Câu 14. Đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1)(5 – 3x2) bằng biểu thức có dạng ax3 + bx. Khi đó bằng:
A. – 1
B. –2
C. 3
D. – 3
Câu 15. Đạo hàm của hàm số y = x2(2x + 1)(5x – 3) bằng biểu thức có dạng ax3 + bx2 + cx. Khi đó a + b + c bằng:
A. 31
B. 24
C. 51
D. 34
Bảng đáp án
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
B |
B |
C |
C |
C |
C |
B |
A |
A |
B |
D |
D |
D |
A |
5. Bài tập tự luyện
Bài 1: Đạo hàm của các hàm số sau tại các điểm đã cho:
A. 1/2 B. -1/√2 C. 0 D. 3
Bài 2: Hàm số có Δx là số gia của đối số tại x = 2. Khi đó Δy/Δx bằng?
Bài 3: Số gia của hàm số f(x) = 2x2 - 1 tại x0 = 1 ứng với số gia Δx = 0,1 bằng:
A. 1
B. 1,42
C. 2,02
D. 0,42
Bài 4: Cho hàm số y = √x, Δx là số gia của đối số tại x. Khi đó Δy/Δx bằng:
Bài 5: Cho hàm số
Đạo hàm của hàm số đã cho tại x = 1?
A. 1 B. 0 C. 1/4 D. -1/4
Bài 6: Đạo hàm của các hàm số sau tại các điểm đã cho: f(x) = 2x3 + 1 tại x = 2?
A. 10
B. 24
C. 22
D. 42
Bài 7: Cho hàm số f(x) = x2 + 2x, có Δx là số gia của đối số tại x = 1, Δy là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó Δy bằng:
A. (Δx)2 + 2Δx
B. (Δx)2 + 4Δx
C. (Δx)2 + 2Δx - 3
D. 3
Bài 8: Cho hàm số
Đạo hàm của hàm số đã cho tại x = 1 là:
A. 1/4 B. -1/2 C. 0 D. 1/2
Bài 9: Cho hàm số f(x) = |x + 1|. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. f(x) liên tục tại x = -1
B. f(x) có đạo hàm tại x = -1
C. f(-1) = 0
D. f(x) đạt giá trị nhỏ nhất tại x = -1
Bài 10: Đạo hàm của các hàm số sau tại các điểm đã cho: f(x) = x2 + 1 tại x = 1?
A. 1/2 B. 1 C. 0 D. 2
Xem các Phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác:
Đạo hàm của hàm số lượng giác và cách giải
Ứng dụng Đạo hàm để giải phương trình, bất phương trình
Các bài toán về vi phân, đạo hàm cấp cao và ý nghĩa của đạo hàm
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.