Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức phép tịnh tiến (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 11 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Công thức phép tịnh tiến (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024
1. Lí thuyết
Trong mặt phẳng cho vectơ . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ
Phép tịnh tiến theo vectơ thường được kí hiệu là , được gọi là vectơ tịnh tiến.
Như vậy,
Phép tịnh tiến theo vectơ – không được gọi là phép đồng nhất. (Biến mỗi điểm thành chính nó)
* Tính chất
- Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
- Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
- Biến một vecto thành 1 vectơ bằng nó.
- Biến tam giác thành tam giác bằng nó.
- Biến một góc thành một góc bằng nó.
- Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
2. Công thức
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ . Với mỗi điểm M(x;y) ta có M’(x’;y’) là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo Khi đó
(Tọa độ ảnh = tọa độ điểm + tọa độ vectơ tịnh tiến)
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ , điểm A(2; 2), đường thẳng d: 3x + 4y - 4 = 0, đường tròn: (C): x2 + y2 – 2x + 4y – 1 = 0. Xác định:
a) Điểm A’ là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ .
b) Đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ .
c) Đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ .
Lời giải
a) Ta có A’ là ảnh của A qua . Tọa độ A’: . Vậy A’(3; -3).
b) Lấy điểm M(0; 1) thuộc d
Gọi M’ là ảnh của M qua , khi đó
Ta có: . Vậy M’(1;-4) .
Vì d’ là ảnh của d qua nên d’ song song hoặc trùng với d. Suy ra VTPT .
Vậy phương trình d’: 3(x – 1) + 4(y + 4) = 0. Hay d’: 3x + 4y + 13 = 0.
c) Cách 1: (Tịnh tiến tâm I và giữ nguyên bán kính)
Phương trình đường tròn (C): x2 + y2 – 2x + 4y – 1 = 0
Có tâm I (1; -2) và bán kính
Gọi I’ là ảnh của I qua . Ta có: .
Vậy I’(1; -7)
Đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua , nên (C’) có tâm I’ và bán kính .
Vậy phương trình (C’): (x-2)2 + (y+7)2 = 6 hay x2 + y2 – 4x + 7y + 47 = 0.
Cách 2: (Tịnh tiến mọi điểm trên đường tròn)
Với mọi điểm B(x;y) bất kì (C). Gọi B’(x’;y’) là ảnh của B qua phép tịnh tiến.
Khi đó
Vì nên thay vào phương trình (C):
(x’- 1)2 + (y’ + 5)2 – 2(x’ - 1) + 4(y’+ 5) – 1 = 0
Suy ra x’2 + y’2 – 4x’ + 14y’ + 47 = 0
B’(x’;y’) ảnh của B qua phép nên B’ di động trên đường tròn (C’): x’2 + y’2 – 4x’ + 14y’ + 47 = 0
Vậy ảnh của (C) là đường tròn (C’): x’2 + y’2 – 4x’ + 14y’ + 47 = 0
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai parabol (P): y = x2 và (Q): y = x2+ 2x + 2. Tìm phép tịnh tiến T biến (Q) thành (P).
Lời giải
Gọi vectơ tịnh tiến là . Gọi ảnh của (Q) qua phép là parabol (R)
Lấy điểm . Gọi , khi đó
Áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến:
Vì , thay vào phương trình (Q): y’ – b = (x’ – a)2 + 2(x’– a) + 2
Vậy phương trình (R): y = x2 + 2(1 – a)x + a2 – 2a + b + 2
Để (R) trùng với (P) thì
Vậy có duy nhất một phép tịnh tiến biến parabol (Q) thành parabol (P), theo vectơ .
4. Bài tập vận dụng
Câu 1. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(0; 1). Ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ là điểm nào?
A. M'(2; 3)
B. M'(1; 3)
C. M'(1; 1)
D. M'(-1; -1)
Câu 2. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d: x – 2y + 2 = 0. Ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo có phương trình là:
A. x + 2y + 2 = 0
B. x – 2y + 6 = 0
C. 2x – y + 2 = 0
D. 2x + y +2 = 0
Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x + 4y – 4 = 0. Ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ là đường tròn có phương trình:
A. (x – 2)2 + (y + 1)2 = 16
B. (x + 2)2 + (y – 1)2 = 9
C. (x – 2)2 + (y + 1)2 = 9
D. (x + 2)2 + (y + 1)
Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ, phép tịnh tiến theo vecto (-2;-1) biến thành parabol (P): y = x2 thành parabol (P’) có phương trình:
A. y = x2 + 4x - 5
B. y = x2 + 4x + 4
C. y = x2 + 4x + 3
D. y = x2 - 4x + 5
Bài 5: Trong mặt phẳng tọa độ, phép tịnh tiến theo vecto (-3;-2) biến đường tròn có phương trình (C): x2 + (y - 1)2 = 1 thành đường tròn (C’) có phương trình:
A. (x - 3)2 + (y + 1)2 = 1
B. (x + 3)2 + (y + 1)2 = 1
C. (x + 3)2 + (y + 1)2 = 4
D. (x - 3)2 + (y - 1)2 = 4
Bài 6: Phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ thì với mỗi điểm M có:
A. Ít nhất một điểm M’ tương ứng
B. Không quá một điểm M’ tương ứng
C. Vô số điểm M’ tương ứng
D. Duy nhất một điểm M’ tương ứng
Bài 7: Cho tam giác ABC nội tiếp đường trong (O). Qua O kẻ đường thẳng d. Quy tắc nào sau đây là một phép biến hình.
A. Quy tắc biến O thành giao điểm của d với các cạnh tam giác ABC
B. Quy tắc biến O thành giao điểm của d với đường tròn O
C. Quy tắc biến O thành hình chiếu của O trên các cạnh của tam giác ABC
D. Quy tắc biến O thành trực tâm H, biến H thành O và các điểm khác H và O thành chính nó.
Bài 8: Cho hình vuông ABCD có M là trung điểm của BC. Phép tịnh tiến theo vecto biến M thành A thì bằng:
Bài 9: Cho tam giác ABC có trực tâm H, nội tiếp đường tròn (O), BC cố định, I là trung điểm của BC. Khi A di động trên (O) thì quỹ tích H là đường tròn (O’) là ảnh của O qua phép tịnh tiến theo vecto bằng:
A.
B.
C. 2
D.
Bài 10: Mặt phẳng tọa độ, phép tịnh tiến theo vecto (2; -3) biến đường thẳng d: 2x + 3y - 1 = 0 thành đường thẳng d’ có phương trình
A. 3x + 2y - 1 = 0
B. 2x + 3y + 4 = 0
C. 3x + 2y + 1 = 0
D. 2x + 3y + 1 = 0
5. Bài tập tự luyện
Bài 1: Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
A. phép tịnh tiến theo vecto biến M thành M’ thì =
B. Phép tịnh tiến là phép đồng nhất khi vecto tịnh tiến là
C. Phép tịnh tiến theo vecto biến M thành M’ và N thành N’ thì tứ giác MNM’N’ là hình bình hành
D. Phép tịnh tiến theo vecto biến đường tròn (O;R) thành đường tròn (O;R)
Đáp án: B
Phương án A. = mới đúng nghĩa. Phương án C. Tứ giác MNN’M’ mới là hình bình hành. Phương án D. phép tịnh tiến theo vecto chi biến đường tròn (O; R) thành đường tròn (O; R) khi vecto tịnh tiến bằng vecto không.
Bài 2: Cho tam giác ABC có trọng tâm G, Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Mệnh đề nào sau đây là sai.
A. T (F) = E
B . (B) = F
C. T2DG→ (A) = G
D. T GA→(D) = G
Đáp án: C
Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ, phép tịnh tiến theo (1;2) biến điểm M (-1; 4) thành điểm M’ có tọa độ là?
Lời giải:
Thay vào công thức:
Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ cho điểm M(-10;1) và điểm M’(3;8). Phép tịnh tiến theo vecto biến M thành M’, thì tọa độ vecto là:
Lời giải:
Ta có: x'- x = 13; y'- y = 7
Bài 5: Trong mặt phẳng tọa độ, phép tịnh tiến theo vecto (0;0) biến điểm A(0;2) thành điểm A’ có tọa độ:
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 6: Trong mặt phẳng cho đường thẳng d và M. Dựng hình chiếu vuông góc M’ của điểm M lên đường thẳng d.
Lời giải:
Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với d cắt d tại M’
⇒ M’là hình chiếu của M trên đường thẳng d
Bài 7 Cho trước số a dương, với mỗi điểm M trong mặt phẳng, gọi M’ là điểm sao cho MM’ = a. Quy tắc đặt tương ứng điểm M với điểm M’ nêu trên có phải là một phép biến hình không?
Lời giải:
Quy tắc đặt tương ứng điểm M với điểm M’ nêu trên không phải là một phép biến hình vì M’ không phải là điểm duy nhất được xác định trên mặt phẳng
Ví dụ minh họa: a = 4 cm
Bài 8
Lời giải:
Bài 9 Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Dựng ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ AG . Dựng điểm D sao cho phép tịnh tiến theo vectơ AG biến D thành A.
Lời giải:
<=> A là trung điểm của đoạn thẳng DG
Bài 10 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ = (-1; 2), A(3; 5), B(-1; 1) và đường thẳng d có phương trình x – 2y + 3 = 0.
a. Tìm tọa độ của các điểm A', B' theo thứ tự là ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo vecto v.
b. Tìm tọa độ của điểm C sao cho A là ảnh của C qua phép tịnh tiến theo vectơ .
c. Tìm phương trình của đường thẳng d' là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo v.
Lời giải:
a. Gọi tọa độ của A’ là (x’, y’). Theo công thức tọa độ của phép tịnh tiến, ta có:
vecto v = (-1; 2), A(3; 5); A’ = Tv.(A) => x’ = - 1 + 3 => x’ = 2
y’ = 2 + 5 => y’ = 7 => A’(2, 7)
Tương tự, ta tính được B’(-2 ; 3).
b. Gọi tọa độ của C là (x; y). A(3; 5) là ảnh của C qua phép tịnh tiến theo vectơ
c. Vì d’ = Tv.(d) nên d’ // d, do đó để viết phương trình của d’, ta tìm một điểm M ∈ d và ảnh M’ của nó qua phép tịnh tiến theo vectơ và sau đó viết phương trình đường thẳng đi qua M’ và song song với d.
Trong phương trình x – 2y + 3 = 0, cho y = 0 thì x = - 3. Vậy ta được điểm M(-3; 0) thuộc d.
Đường thẳng d có phương trình: x – 2y + 3 = 0
Đường thẳng d’ song song với d có phương trình x – 2y + m =0, d’ đi qua M’ nên:
(-4) – 2.2 + m = 0 <=> m = 8.
Vậy phương trình của d’ là: x - 2y + 8 = 0
Xem các Phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.