Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 62)

351

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 62) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 62)

Câu 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.

Initially seen purely as centres of entertainment, zoos were often heavily criticised in society for keeping animals captive. Nowadays, however, zoos have a lot more to offer than perhaps some people realise. Good zoos have changed their focus and are now (1) ______ to environmental problems, such as the decline in wildlife and loss of habitat. Indeed, scientists believe that a third of (2) ______ animal and plant species on Earth risk extinction within this century.

The modern zoo, (3) ______, has developed dramatically as a major force in conserving biodiversity worldwide. Zoos linked with the Association of Zoos and Aquariums participate in Species Survival Plan Programmes, (4) ______ involve captive breeding, reintroduction programmes and public education to ensure the survival of many of the planet's threatened and endangered species.

Captive breeding is the process of breeding animals outside their natural environment in (5)______ conditions such as farms, zoos or other closed areas. It is a method used to increase the populations of endangered species, in order to prevent extinction. One of the main challenges facing captive breeding programmes, however, is maintaining genetic diversity.

Question 1:

A. responding

B. reacting

C. replying

D. returning

Question 2:

A. much

B. every

C. all

D. few

Question 3:

A. however

B. otherwise

C. for example

D. therefore

Question 4:

A. which

B. that

C. who

D. where

Question 5:

A. limited

B. restricted

C. constrained

D. reduced

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. A

5. B

Giải thích:

1. respond to: hồi đáp lại

2.

- much + N(không đếm được): nhiều...

- every + N(số ít đếm được): mỗi...

- all + N(không đếm được/số nhiều đếm được): tất cả

- few + N(s/es): rất ít, hầu như không có

3.

A. tuy nhiên

B. mặt khác

C. ví dụ

D. do đó

4. Thay thế cho cả cụm từ trước dấu phẩy dùng đại từ quan hệ “which”.

5. restricted conditions: điều kiện hạn chế

Dịch: Ban đầu chỉ được coi là trung tâm giải trí, vườn thú thường bị xã hội chỉ trích nặng nề vì nuôi nhốt động vật. Tuy nhiên, ngày nay, các sở thú có nhiều thứ để cung cấp hơn có lẽ một số người nhận ra. Các sở thú tốt đã thay đổi trọng tâm và hiện đang ứng phó với các vấn đề môi trường, chẳng hạn như sự suy giảm động vật hoang dã và mất môi trường sống. Thật vậy, các nhà khoa học tin rằng một phần ba tất cả các loài động vật và thực vật trên Trái đất có nguy cơ tuyệt chủng trong thế kỷ này.

Do đó, vườn thú hiện đại đã phát triển vượt bậc như một lực lượng chính trong việc bảo tồn đa dạng sinh học trên toàn thế giới. Các vườn thú được liên kết với Hiệp hội các Vườn thú và Thủy cung tham gia vào các Chương trình Kế hoạch Sinh tồn của Loài, bao gồm các chương trình nhân giống, tái sản xuất và giáo dục cộng đồng nhằm đảm bảo sự tồn tại của nhiều loài đang bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng trên hành tinh.

Nuôi nhốt là quá trình nhân giống động vật bên ngoài môi trường tự nhiên của

chúng trong các điều kiện hạn chế như trang trại, vườn thú hoặc các khu vực khép kín khác. Đó là một phương pháp được sử dụng để tăng quần thể các loài có nguy cơ tuyệt chủng, nhằm ngăn chặn sự tuyệt chủng. Tuy nhiên, một trong những thách thức chính đối với các chương trình nhân giống nuôi nhốt là duy trì sự đa dạng di truyền.

Câu 2: “If the weather is fine, I will go on a picnic with my friends,” she said.

=> She said ________________________.

Lời giải:

Đáp án: She said that if the weather were fine, she would go on a picnic with her friends.

Giải thích: Câu điều kiện 1 khi sang gián tiếp lùi 1 thì thành câu điều kiện 2.

Dịch: Cô ấy nói rằng nếu thời tiết tốt, cô ấy sẽ đi dã ngoại với bạn bè của cô ấy.

Câu 3: John has not had his hair cut for over six months.

=> It’s _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: It's over six months since Duong last had his hair cut.

Giải thích: It’s + time + since + S + Vqk

Dịch: Đã được 6 tháng kể từ cuối Dương cắt tóc.

Câu 4: Oil was slowly covering the sand of the beach.

=> The sand _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: The sand of the beach was slowly covered by oil.

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: was/were + Vp2

Dịch: Cát của bãi biển dần dần bị bao phủ bởi dầu.

Câu 5: They won't correct your papers before Friday.”, he said.

=> ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He said they wouldn’t correct my papers before Friday.

Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì: will => would

Dịch: Anh ấy nói họ sẽ không sửa bài của tôi trước thứ Sáu.

Câu 6: I last saw Peter five months ago.

=> I haven't _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I haven’t seen Peter for five months.

Giải thích: last + Vqk = have/has + not + Vp2

Dịch: Tôi đã không gặp Peter được 5 tháng rồi.

Câu 7: He worked for a woman. She used to be an artist. (who)

=> ________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He worked for a woman who used to be an artist. 

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ trước nó đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Anh ấy làm việc cho một người phụ nữ người đã từng là một họa sĩ.

Câu 8: Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ: The TV got broken. It was my grandfather's.

Lời giải:

Đáp án: The TV which was my grandfather’s got broken.

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vật trước nó.

Dịch: Chiếc TV cái mà của ông tôi thì đã bị hỏng

Câu 9: They were taught that families were strong, and everybody should stick together ______ adversity.

A. with

B. to

C. of

D. in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: stick together in adversity: gắn kết vượt qua mọi nghịch cảnh

Dịch: Họ được dạy rằng gia đình rất bền chặt và mọi người nên gắn bó với nhau trong nghịch cảnh.

Câu 10: The house (be) ______ much smaller than he (think) _____ at first.

Lời giải:

Đáp án: is/thought

Giải thích:

- Vế đầu chỉ sự thật ở hiện tại => hiện tại đơn

- Vế sau chỉ hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Ngôi nhà thì nhỏ hơn nhiều so với anh ấy nghĩ ban đầu.

Câu 11: It is obvious that millions of people all over the world _________ English as their native language. 

A. have

B. talk

C. choose

D. produce

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. có

B. nói (khi muốn đề cập tới việc nói tiếng Anh thì phải dùng “speak English” chứ không dùng “talk English”)

C. lựa chọn

D. produce

Dịch: Rõ ràng là hàng triệu người trên khắp thế giới chọn tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ của họ

Câu 12: Viết lại câu điều kiện: Peter gets bad marks because he doesn't prepare his lessons well.

Lời giải:

Đáp án: If Peter prepared his lessons well, he wouldn't get bad marks.

Giải thích: Câu điều kiện 2 giả định không có ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu Peter chuẩn

Câu 13: The low (attend) _____ at the concert was a result of the organizers' carelessness about giving it even more extensive publicity. 

Lời giải:

Đáp án: attendance

Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.

Dịch: Việc ít người tham dự buổi hòa nhạc là kết quả của sự bất cẩn của ban tổ chức trong việc quảng bá rộng rãi hơn nữa cho nó.

bị bài tốt thì anh ấy sẽ đã không bị điểm kém.

Câu 14: Mathematics improves the way we think: it is a basic tool of thinking.

=> Since mathematics _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Since mathematics is a basic tool of thinking, it improves the way we think.

Giải thích: since + S + V: bởi vì...

Dịch: Vì toán học là công cụ cơ bản của tư duy nên nó cải thiện cách chúng ta tư duy.

Câu 15: The street doesn't look ______ because it has a lot of rubbish.

A. attract 

B. attraction

C. attracting

D. attractive

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: look + adj: trông như thế nào

Dịch: Đường phố trông không thu hút vì có rất nhiều rác.

Câu 16: We took many pictures although the sky was cloudy.

=> In spite of ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: In spite of the cloudy sky, we took many pictures.

Giải thích: Although + S + V = In spite of + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù trời nhiều mây nhưng chúng tôi đã chụp nhiều ảnh.

Câu 17: In bas-relief sculpture, a design projects very slightly from its background, _______ some coins.

A. as on

B. because

C. the way that

D. similarly

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. cũng như

B. bởi vì

C. cái cách mà

D. một cách giống nhau

Dịch: Trong tác phẩm điêu khắc phù điêu, một thiết kế chiếu rất nhẹ so với nền của nó, như trên một số đồng xu.

Câu 18: Talk about means of communication you often use to contact friends and relatives.

Lời giải:

Gợi ý: When it comes to staying in touch with friends and relatives, I frequently rely on various means of communication. One of the primary methods I use is messaging apps like WhatsApp and Messenger, allowing me to quickly exchange texts, photos, and voice messages. Additionally, I frequently make use of video calling platforms such as Zoom or FaceTime to have face-to-face conversations, bridging the geographical gaps between us. Social media platforms like Facebook and Instagram also play a significant role in keeping in touch, as I can share updates, photos, and engage in conversations with loved ones. Overall, these modern means of communication have made it easier than ever to maintain connections with friends and family, regardless of the physical distance between us.

Dịch: Khi nói đến việc giữ liên lạc với bạn bè và người thân, tôi thường dựa vào nhiều phương tiện liên lạc khác nhau. Một trong những phương pháp chính mà tôi sử dụng là các ứng dụng nhắn tin như WhatsApp và Messenger, cho phép tôi nhanh chóng trao đổi văn bản, ảnh và tin nhắn thoại. Ngoài ra, tôi thường xuyên sử dụng các nền tảng gọi điện video như Zoom hoặc FaceTime để trò chuyện trực tiếp, thu hẹp khoảng cách địa lý giữa chúng tôi. Các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook và Instagram cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc giữ liên lạc, vì tôi có thể chia sẻ thông tin cập nhật, ảnh và tham gia vào các cuộc trò chuyện với những người thân yêu. Nhìn chung, những phương tiện liên lạc hiện đại này đã giúp việc duy trì kết nối với bạn bè và gia đình trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, bất kể khoảng cách địa lý giữa chúng ta.

Câu 19: Nối 2 câu sau thành 1 câu liền mạch dùng mệnh đề quan hệ: Zoe is the girl. She phoned the police yesterday.

Lời giải:

Đáp án: Zoe is the girl who phoned the police yesterday. 

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Zoe là cô gái gọi điện cho cảnh sát vào hôm qua.

Câu 20: Read the following passage and write T (True) or F (False) for each statement.

London is the biggest city in Britain. More than 7 million people live and work there. It is one of the most important cities in the world. It is a centre for business and for tourism. London consists of three parts: The City of London, the East End and the West End. In the City of London there are many banks, offices and Stock Exchange. In the West End we can see many historical places, parks, shops and theatres. It is the world of rich people and money. The East End is the district where working people live and work. The Port of London is also there. You can have a very good time in this city. You can visit different cinemas, theatres and museums. The “Odeon” is one of the most famous cinemas of the country. The most famous museums are: The British Museum and the Tate Gallery. There are many shops in London. Oxford street is London's main shopping centre. People from all over the world buy clothes, shoes, toys and souvenirs there. The street is more than a mile long. The best known departments are Selfridges and John Lewis. The largest park in London is Hyde Park with its Speaker's Corner. Sit on the green grass and try England's favourite food - fish and chips.

1. There are lots of theatres, parks and historical places in the City of London.

2. The Port of London is in the East End of London.

3. Working people live and work in the West End of London.

4. The “Odeon” is a famous museum in London.

5. People go to Oxford street to buy clothes and souvenirs.

Lời giải:

Đáp án:

1. F

2. T

3. F

4. F

5. T

Giải thích:

1. Thông tin: In the City of London there are many banks, offices and Stock Exchange.

2. Thông tin: The East End is the district where working people live and work. The Port of London is also there.

3. Thông tin: The East End is the district where working people live and work.

4. Thông tin: The “Odeon” is one of the most famous cinemas of the country.

5. Thông tin: Oxford street is London's main shopping centre. People from all over the world buy clothes, shoes, toys and souvenirs there.

Dịch: London là thành phố lớn nhất ở Anh. Hơn 7 triệu người sống và làm việc ở đó. Đây là một trong những thành phố quan trọng nhất trên thế giới. Đây là một trung tâm kinh doanh và du lịch. London bao gồm ba phần: Thành phố London, East End và West End. Tại Thành phố Luân Đôn có nhiều ngân hàng, văn phòng và Sàn giao dịch chứng khoán. Ở West End, chúng ta có thể thấy nhiều địa điểm lịch sử, công viên, cửa hàng và nhà hát. Đó là thế giới của những người giàu có và tiền bạc. East End là quận nơi những người lao động sinh sống và làm việc. Cảng London cũng ở đó. Bạn có thể có một thời gian rất tốt trong thành phố này. Bạn có thể ghé thăm các rạp chiếu phim, nhà hát và viện bảo tàng khác nhau. "Odeon" là một trong những rạp chiếu phim nổi tiếng nhất của đất nước. Các bảo tàng nổi tiếng nhất là: Bảo tàng Anh và Phòng trưng bày Tate. Có rất nhiều cửa hàng ở London. Phố Oxford là trung tâm mua sắm chính của London. Mọi người từ khắp nơi trên thế giới mua quần áo, giày dép, đồ chơi và quà lưu niệm ở đó. Con phố dài hơn một dặm. Các bộ phận được biết đến nhiều nhất là Selfridges và John Lewis. Công viên lớn nhất ở London là Hyde Park với Speaker's Corner. Ngồi trên thảm cỏ xanh và thử món ăn yêu thích của nước Anh - cá và khoai tây chiên

Câu 21: Minh does morning exercises regularly. He wants to be healthy. (so as to)

Lời giải:

Đáp án: Minh does morning exercises regularly so as to be healthy.

Giải thích: so as to V: nhằm mục đích gì

Dịch: Minh tập thể dục buổi sáng thường xuyên để khỏe mạnh

Câu 22: The sky is getting dark. It ________ rain is on its way.

A. looks

B. looks like

C. seems to

D. will be

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- look + adj: trông như thế nào

- look like + N/S+V: trông giống

- seem to V: có vẻ (mặc dù sau nó là “rain” là động từ nhưng nếu dùng seem thì câu sẽ có 2 động từ chính là sai)

- will be + N/Ving: sẽ...

Dịch: Trời tối dần. Có vẻ như mưa đang trên đường đến.

Câu 23: Talk about pros and cons of travelling by train. (70-80 words)

Lời giải:

Gợi ý: One of the pros of travelling by train is the scenic views it offers, allowing passengers to enjoy the journey and witness breathtaking landscapes. Additionally, trains are relatively more environmentally friendly compared to other modes of transportation, emitting fewer carbon emissions. However, train travel may sometimes be slower than flying or driving, especially for long distances. It is also subject to potential delays and disruptions, which can be inconvenient for travelers with time constraints.

Dịch: Một trong những ưu điểm của việc di chuyển bằng tàu hỏa là tầm nhìn tuyệt đẹp mà nó mang lại, cho phép hành khách tận hưởng chuyến đi và chứng kiến những cảnh quan ngoạn mục. Ngoài ra, tàu hỏa tương đối thân thiện với môi trường hơn so với các phương thức vận tải khác, thải ra ít khí thải carbon hơn. Tuy nhiên, việc di chuyển bằng tàu hỏa đôi khi có thể chậm hơn so với đi máy bay hoặc lái xe, đặc biệt là đối với những quãng đường dài. Nó cũng có thể bị chậm trễ và gián đoạn, điều này có thể gây bất tiện cho những du khách có thời gian hạn chế.

Câu 24: In the other two _______, millions of americans enjoy basketball.

A. sports

B. sportman

C. sporting

D. sport

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sau số từ >2 cần danh từ số nhiều đếm được.

Dịch: Trong hai môn thể thao còn lại, hàng triệu người Mỹ yêu thích bóng rổ.

Câu 25: In many Asian countries now, women have more and more ______ in family matters.

A. voice

B. speaking

C. say

D. rights

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: have say: có tiếng nói

Dịch: Ở nhiều nước châu Á hiện nay, phụ nữ ngày càng có nhiều tiếng nói hơn trong các vấn đề gia đình.

Câu 26: As ______ as he is, it's not surprising that he believed their lies. (impress)

Lời giải:

Đáp án: impressionable

Giải thích: as + adj + as + S + tobe

Dịch: Là người dễ gây ấn tượng như anh ấy, không có gì đáng ngạc nhiên khi anh ấy tin vào những lời nói dối của họ.

Câu 27: As soon as he shut the door, he realized that he had left the key inside.

=> Hardly ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Hardly had I shut the door when I realized I had left the key inside.

Giải thích: Hardly + had + S + Vp2 + when + S + Vqk: ngay khi..thì...

Dịch: Ngay khi tôi vừa đóng cửa thì tôi nhận ra rằng tôi đã để chìa khóa ở bên trong.

Câu 28: Don't touch anything in this room”“Don't touch anything in this room”, the man said to the children, the man said to the children.

=> The man ordered _____________________.

Lời giải:

Đáp án: The man ordered the children not to touch anything in this room.

Giải thích: order sb to V: yêu cầu, đề nghị ai làm gì

Dịch: Người đàn ông yêu cầu bọn trẻ không chạm vào bất cứ thứ gì trong phòng này.

Câu 29: There is a living room, a bathroom and a bedroom in my house. 

=> My house __________________________.

Lời giải:

Đáp án: My house has a living room, a bathroom and a bedroom.

Giải thích: There + tobe = S + have/has...

Dịch: Nhà tô có một phòng khác, một phòng tắm và một phòng ngủ.

Câu 30: We couldn't manage without my father's money.

=> Hadn’t it been __________________________.

Lời giải:

Đáp án: Hadn’t it been for my father money, we couldn’t have managed.

Giải thích: Câu điều kiện đảo loại 3: Had(n’t) + it + been + for…, S + would/could (not) + Vp2

Dịch: Nếu không nhờ có tiền của cha tôi, chúng tôi đã không xoay xở được.

Câu 31: Sửa lỗi sai: We reached the nearest village after walk for five hours.

Lời giải:

Đáp án: walk

Giải thích: sau giới từ cần Ving => walking

Dịch: Chúng tôi đã đến ngôi làng gần nhất sau năm giờ đi bộ.

Câu 32: Viết đoạn văn về tiết kiệm năng lượng bằng tiếng Anh ngắn.

Lời giải:

Gợi ý:  Energy saving is an essential aspect of our daily lives. By conserving energy, we contribute to protecting the environment and reducing our carbon footprint. There are various ways to save energy, such as using energy-efficient appliances, turning off lights and electronic devices when not in use, and optimizing the use of natural light during daytime. Additionally, properly insulating our homes and adjusting the thermostat to an energy-saving temperature can significantly reduce energy consumption. It is crucial to raise awareness about the importance of energy conservation and encourage sustainable habits to create a greener and more sustainable future for generations to come.

Dịch: Tiết kiệm năng lượng là một khía cạnh thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Bằng cách tiết kiệm năng lượng, chúng tôi góp phần bảo vệ môi trường và giảm lượng khí thải carbon. Có nhiều cách khác nhau để tiết kiệm năng lượng, chẳng hạn như sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, tắt đèn và thiết bị điện tử khi không sử dụng và tối ưu hóa việc sử dụng ánh sáng tự nhiên vào ban ngày. Ngoài ra, cách nhiệt đúng cách cho ngôi nhà của chúng ta và điều chỉnh máy điều nhiệt ở nhiệt độ tiết kiệm năng lượng có thể giảm đáng kể mức tiêu thụ năng lượng. Điều quan trọng là phải nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc tiết kiệm năng lượng và khuyến khích các thói quen bền vững để tạo ra một tương lai xanh hơn và bền vững hơn cho các thế hệ mai sau.

Câu 33: A nuclear power reactor__________ could provide assistance with the loading and unloading of nuclear fuel.

A. operation

B. operate

C. operating

D. operated

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: danh từ - danh từ => cụm danh từ

Dịch: Một hoạt động của lò phản ứng điện hạt nhân có thể cung cấp hỗ trợ cho việc nạp và dỡ nhiên liệu hạt nhân.

Câu 34: Due to the ________ in the science and technology, impossible things have become possible. (develop)

Lời giải:

Đáp án: development

Giải thích: sau the là danh từ

Dịch: Với sự phát triển của khoa học công nghệ, những điều không thể đã trở thành có thể.

Câu 35: I can buy it for you. I (shop) _______ in the afternoon anyway.

Lời giải:

Đáp án: am going shopping

Giải thích: sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có kế hoạch trước => dung tương lai gần

Dịch: Tôi có thể mua nó cho bạn. Dù sao thì tôi cũng sẽ đi mua sắm vào buổi chiều.

Câu 36: I/ not play/ badminton/ last Sunday/ because/ I/ be/ ill.

A. I haven't played badminton last Sunday because I was ill.

B. I haven't played badminton last Sunday because I have been ill.

C. I didn't play badminton last Sunday because I was ill.

D. I didn't play badminton last Sunday because I I have been ill.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: last => quá khứ đơn

Dịch: Tôi đã không chơi cầu lông vào chủ nhật tuần trước vì tôi bị ốm.

Câu 37If you travel on a tour, your________is included in the ticket price.

A. souvernir

B. business

C. accommodation

D. shore

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. quà lưu niệm

B. kinh doanh

C. chỗ ở

D. bờ biển

Dịch: Nếu bạn đi du lịch theo tour, chỗ ở của bạn đã được bao gồm trong giá vé.

Câu 38: Many students find the concept of a fourth dimension difficult to______.

A. hold                                  

B. clutch                   

C. grab                                  

D. grasp

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. giữ

B. ly hợp

C. lấy

D. nắm bắt

Dịch: Nhiều sinh viên thấy khái niệm về chiều thứ tư khó nắm bắt.

Câu 39: Nobody can deny that she has a beautiful voice.

=> It _________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It can’t be denied that she has a beautiful voice.

Giải thích: câu bị động kép: It + be Vp2 + that + S + V

Dịch: Không thể phủ nhận rằng cô ấy có một giọng hát tuyệt vời.

Câu 40: Noise pollution can also lead to headaches and high blood____________. PRESS

Lời giải:

Đáp án: pressure

Giải thích: blood pressure: huyết áp

Dịch: Ô nhiễm tiếng ồn cũng có thể dẫn đến đau đầu và huyết áp cao.

Câu 41: Đặt câu hỏi cho phần in đậm: Our school year starts on September 5th.

Lời giải:

Đáp án: When does your school year start?

Giải thích: on September 5th chỉ thời gian => when

Dịch: Năm học của chúng tôi bắt đầu vào ngày 5 tháng 9.

Câu 42: Parents should __________ their children from smoking (courage)

Lời giải:

Đáp án: encourage

Giải thích: should + Vinf: nên làm gì

Dịch: Cha mẹ nên khuyến khích con bỏ thuốc lá.

Câu 43: People say that nuclear energy has caused lots of problem.

=> Nuclear energy ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Nuclear energy is supposed to have caused lots of problem.

Giải thích: Câu bị động kép có 2 vế trước và sau that không cùng thì:

S + V(dạng bị động theo thì của mệnh đề trước that) + to have Vp2

Dịch: Mọi người nói rằng năng lượng hạt nhân đã gây ra rất nhiều vấn đề.

Câu 44: In the future, robots will be able to do all the dangerous things for people.

=> People won't have to ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: People won't have to do all the dangerous things in the future.

Giải thích: have to + Vinf: phải làm gì

Dịch: Trong tương lai, robot sẽ có thể làm tất cả những việc nguy hiểm cho con người.

Câu 45: Sửa lỗi sai: Scientists are planning to send people to explore in Mars in the near future.

Lời giải:

Đáp án: in Mars

Giải thích: on + hành tinh => on Mars

Dịch: Các nhà khoa học đang lên kế hoạch cử người thám hiểm trên sao Hỏa trong thời gian tới.

Câu 46: She is the girl. He wants to win her heart. ( Sử dụng đại từ quan hệ)

=> She__________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She is the girl whose heart he wants to win.

Giải thích: whose + N: chỉ sự sở hữu của danh từ đứng trước whose

Dịch: Cô ấy là cô gái. Anh muốn chiếm được trái tim cô.

Câu 47: Sửa lỗi sai: She speaks English quite good.

Lời giải:

Đáp án: good

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ thường cần trạng từ => well

Dịch: Cô ấy nói tiếng Anh khá tốt.

Câu 48: The bread is so tale that we can’t eat it.

=> The bread isn’t _______________________.

Lời giải:

Đáp án: The bread isn’t fresh enough for us to eat.

Giải thích: S + be + adj + enough + (for sb) + to Vinf: Cái gì đủ cho ai để làm gì

Dịch: Bánh mì không đủ tươi cho chúng tôi để ăn.

Câu 49: Read the passage and choose the correct choice.

Up to about 1915, movies were shot and programs were made up of several works. Then, D.W.Griffith and others began to make longer films that provided the same powerful emotional appeal as did melodrama and presented spectacles far beyond what the theater could offer. Consequently, after World War I increasing numbers of spectators deserted the theater for the movies.

This trend was accelerated in the late 1920s as a result of two new elements. In 1927 sound was added to the previously silent film, and thus one of the theater's principal claims to superiority vanished. In 1929, a serious economic depression began. Since audiences could go to the movies for a fraction of what it cost to see a play, theater going became a luxury that few could afford, especially as the depression deepened. By the end of World War II, the American theater had been reduced to about thirty theaters in New York City and a small number of touring companies originating there.

1. One thing that movies could do better than the theater was to ______

A. provide longer programs.

B. provide emotional appeal.

C. provide more melodrama.

D. provide greater spectacles.

2. Up to the 1920s one objection to film was that ______

A. they were too short

B. they were silent.

C. they were too expensive.

D. they did not tell a complete

3. One thing that made people choose the movies over the theater was ______

A. World War I.

B. the fact that films were less expensive.

C. the fact that films were silent.

D. the fact that films were shorter.

4. By the end of the World War II, ________.

A. theater had become entertainment for the masses.

B. the theater was no longer considered a luxury.

C. professional theatrical performances were confined mainly to New York

D. There were no theatrical performances outside of New York City.

5. When the author of this paragraph says "this trend was accelerated in late 1920s" he means that ________

A. many more people went to the theater than to the movies.

B. the shift away from the movies to the theater was slowed down.

C. the popularity of the theater was gradually increasing.

D. the shift away from the theater to the movies was speeder up.

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. B

3. B

4. C

5. D

Giải thích:

1. Thông tin: Up to about 1915, movies were shot and programs were made up of several works. Then, D.W.Griffith and others began to make longer films that provided the same powerful emotional appeal as did melodrama and presented spectacles far beyond what the theater could offer. Consequently, after World War I increasing numbers of spectators deserted the theater for the movies.

2. Thông tin: This trend was accelerated in the late 1920s as a result of two new elements. In 1927 sound was added to the previously silent film, and thus one of the theater's principal claims to superiority vanished.

3. Thông tin: In 1929, a serious economic depression began. Since audiences could go to the movies for a fraction of what it cost to see a play, theater going became a luxury that few could afford, especially as the depression deepened.

4. Thông tin: By the end of World War II, the American theater had been reduced to about thirty theaters in New York City and a small number of touring companies originating there.

5. Thông tin: This trend was accelerated in the late 1920s as a result of two new elements. In 1927 sound was added to the previously silent film, and thus one of the theater's principal claims to superiority vanished. In 1929, a serious economic depression began. Since audiences could go to the movies for a fraction of what it cost to see a play, theater going became a luxury that few could afford, especially as the depression deepened.

Dịch: Cho đến khoảng năm 1915, các bộ phim đã được quay và các chương trình được tạo thành từ một số tác phẩm. Sau đó, D.W.Griffith và những người khác bắt đầu làm những bộ phim dài hơn mang lại sức hấp dẫn về mặt cảm xúc mạnh mẽ giống như phim kinh dị và mang đến những cảnh tượng vượt xa những gì nhà hát có thể cung cấp. Do đó, sau Thế chiến thứ nhất, số lượng khán giả bỏ rạp để xem phim ngày càng tăng.

Xu hướng này đã được tăng tốc vào cuối những năm 1920 do hai yếu tố mới. Năm 1927, âm thanh được thêm vào bộ phim câm trước đây, và do đó, một trong những tuyên bố chính về tính ưu việt của rạp hát đã biến mất. Năm 1929, một cuộc suy thoái kinh tế nghiêm trọng bắt đầu. Vì khán giả có thể đi xem phim với chi phí chỉ bằng một phần nhỏ so với chi phí xem một vở kịch, nên việc đi xem kịch đã trở thành một thứ xa xỉ mà ít người có thể mua được, đặc biệt là khi tình trạng trầm cảm ngày càng sâu sắc. Vào cuối Thế chiến thứ hai, nhà hát của Mỹ đã giảm xuống còn khoảng 30 rạp ở Thành phố New York và một số ít công ty lưu diễn bắt nguồn từ đó.

Câu 50: Write a paragraph about your lifestyle (150 words).

Lời giải:

Gợi ý: As a teenager, my lifestyle is pretty chill and exciting. I spend most of my time juggling between school, friends, and hobbies. On weekdays, you'll find me waking up early for school and rushing through the morning routine. Classes keep me busy throughout the day, but lunch breaks are when I get to hang out with my friends and share some laughs. After school, I like to unwind and relax. I enjoy spending time in my room, listening to music or watching my favorite shows on TV. Sometimes, I'll pick up my guitar and strum a few chords, as music is my way of expressing myself. Weekends are absolute gems because that's when I have a lot more freedom. Whether it's going out with friends for a movie, playing sports at the park, or just chilling at home, weekends are all about making memories. Being a teenager means dealing with the ups and downs of emotions. I may have random bursts of excitement or occasional bouts of stress, especially when exams are around the corner. But hey, that's all part of the ride. Overall, my teenage lifestyle revolves around learning, growing, and enjoying the simple pleasures of life.

Dịch: Là một thiếu niên, lối sống của tôi khá lạnh lùng và thú vị. Tôi dành phần lớn thời gian của mình để tung hứng giữa trường học, bạn bè và sở thích. Vào các ngày trong tuần, bạn sẽ thấy tôi thức dậy sớm để đi học và vội vã hoàn thành công việc buổi sáng. Các lớp học khiến tôi bận rộn suốt cả ngày, nhưng giờ nghỉ trưa là lúc tôi đi chơi với bạn bè và chia sẻ những tiếng cười.

Sau giờ học, tôi thích nghỉ ngơi và thư giãn. Tôi thích dành thời gian trong phòng, nghe nhạc hoặc xem các chương trình yêu thích trên TV. Đôi khi, tôi sẽ cầm cây đàn guitar của mình lên và gảy một vài hợp âm, vì âm nhạc là cách tôi thể hiện bản thân. Những ngày cuối tuần là những viên ngọc tuyệt đối vì đó là lúc tôi có nhiều tự do hơn. Cho dù đó là đi xem phim với bạn bè, chơi thể thao ở công viên hay chỉ thư giãn ở nhà, những ngày cuối tuần đều là để tạo nên những kỷ niệm.

Là một thiếu niên có nghĩa là đối phó với những thăng trầm của cảm xúc. Tôi có thể có những cơn phấn khích ngẫu nhiên hoặc thỉnh thoảng bị căng thẳng, đặc biệt là khi các kỳ thi sắp đến gần. Nhưng này, đó là một phần của chuyến đi. Nhìn chung, lối sống tuổi teen của tôi xoay quanh việc học tập, trưởng thành và tận hưởng những niềm vui đơn giản của cuộc sống.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá