Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 61)

245

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 61) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 61)

Câu 1: He was delighted to receive his aunt's letter.

=> He was delighted __________________________.

Lời giải:

Đáp án: He was delighted that he received his aunt's letter.

Giải thích: be adj + that + S + V: như thế nào khi...

Dịch: Anh ấy vui mừng khi nhận được thư của dì anh ấy.

Câu 2: No one told me about the change of the plan.

=> I ________________________________.

A. knew about the change of plan.

B. was told about the change of plan.

C. didn't know about the change of plan.

D. am not known about the change of plan 

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- A, B sai nghĩa

- Đáp án D sai vì “know” không dùng ở thể bị động

Dịch: Tôi không biết về sự thay đổi của kế hoạch.

Câu 3: She said to him "Give me another glass of wine." 

=> She told him _______________.

Lời giải:

Đáp án: She told him to give her another glass of wine.

Giải thích: told sb to V: bảo ai làm gì

Dịch: Cô ấy bảo anh ấy đưa cho cô một ly rượu khác.

Câu 4: I'm certainly not going to give you any more money. (intention)

=> __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I have no intention of giving you any more money. 

Giải thích: have no intention of Ving: không có ý định làm gì

Dịch: Tôi không có ý định cho bạn thêm tiền.

Câu 5: ______ is a person who installs and repairs water pipes.

A. electrician

B. carpenter

C. locksmith

D. plumber

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. thợ điện

B. thợ mộc

C. thợ khóa

D. thợ sửa ống nước

Dịch: Thợ sửa ống nước là người lắp đặt và sữa chữa ống nước.

Câu 6: Talk about the changing roles of women in society and its effect (70-80 words).

Lời giải:

Gợi ý: The changing roles of women in society have had a profound effect on various aspects of life. Over the years, women have gained more opportunities for education and employment, breaking traditional gender stereotypes. This shift has empowered women and contributed to their economic independence, improved decision-making capabilities, and increased representation in leadership positions. As a result, societies are benefiting from a more diverse and inclusive perspective, fostering innovation and social progress. Yet, challenges remain in achieving full gender equality, requiring ongoing efforts to address gender-based discrimination and create a more equitable society.

Dịch: Vai trò thay đổi của phụ nữ trong xã hội đã có ảnh hưởng sâu sắc đến các khía cạnh khác nhau của cuộc sống. Trong những năm qua, phụ nữ đã có nhiều cơ hội hơn về giáo dục và việc làm, phá vỡ định kiến giới truyền thống. Sự thay đổi này đã trao quyền cho phụ nữ và góp phần giúp họ độc lập về kinh tế, cải thiện khả năng ra quyết định và tăng cường đại diện ở các vị trí lãnh đạo. Kết quả là, các xã hội đang được hưởng lợi từ một quan điểm đa dạng và toàn diện hơn, thúc đẩy sự đổi mới và tiến bộ xã hội. Tuy nhiên, vẫn còn những thách thức trong việc đạt được bình đẳng giới đầy đủ, đòi hỏi những nỗ lực không ngừng để giải quyết vấn đề phân biệt đối xử trên cơ sở giới và tạo ra một xã hội công bằng hơn.

Câu 7: Choose the mistake A, B, C or D in these sentence and then correct them: She said, “Never trust a man whose eyes are so close one another!”

A. Never

B. whose

C. so

D. one another

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: be close to: gần

Dịch: Cô ấy nói, “Đừng bao giờ tin một người đàn ông có đôi mắt quá gần người khác như vậy!.

Câu 8: We should put garbage bins around here to prevent lazy students ________ throwing trash.

A. for

B. against

C. from

D. away

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: prevent sb from Ving: ngăn cản ai làm gì

Dịch: Chúng ta nên đặt thùng rác xung quanh đây để ngăn chặn học sinh lười biếng vứt rác.

Câu 9: He bought a house in the country ______________ his wife’s health.

A. on behalf of

B. in terms of

C. in honor of

D. for the sake of

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: for the sake of: vì lợi ích của

Dịch: Anh ấy mua ngôi nhà ở nông thôn vì muốn tốt cho sức khỏe của vợ anh ấy.

Câu 10: They told us, “Our friends will get the award for their highest scores.”

=> They told us _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They told us their friends will get the award for their highest scores.

Giải thích: Câu gián tiếp mệnh đề lùi 1 thì.

Dịch: Họ nói với chúng tôi rằng bạn bè của họ sẽ nhận được giải thưởng cho điểm số cao nhất của họ.

Câu 11: Unless she works harder, she'll lose her job. 

=> If ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: If she doesn’t work harder, she'll lose her job. 

Giải thích: Unless = If...not: nếu không...

Dịch: Nếu cô ấy không làm việc chăm chỉ hơn, cô ây sẽ mất việc.

Câu 12: Chemistry is one branch of science on that most of the industries depend.

A. is

B. one brand of

C. that

D. most of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “that” không đi với giới từ trong mệnh đề quan hệ => which

Dịch: Hóa học là một nhánh của khoa học mà hầu hết các ngành phụ thuộc vào.

Câu 13: The thing I hate about John is his _______ (RELIABLE).

Lời giải:

Đáp án: unreliability

Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần một danh từ.

Dịch: Điều tôi ghét ở John là sự không đáng tin cậy của anh ấy.

Câu 14: Although she has health problems, she is always so full of life. (Despite)

=> Despite _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Despite her health problems, she is always so full of life.

Giải thích: Although + mệnh đề = Despite + N/Ving: mặc dù...

Dịch: Mặc dù cô ấy có vấn đề về sức khỏe, nhưng cô ấy luôn tràn đầy sức sống.

Câu 15: Read the passage and choose the best answers.

If you want a new computer or new clothes, what do you need to get them? Well, all you need is money. But when did people start using money? The history of money is quite interesting.

Before money was invented, people used the barter system to get what they wanted. To barter means to trade goods or services for other goods or services. For example, someone could trade one horse for one cow. However, the barter system had several problems. People did not always agree on how much one thing was worth compared to another. There was also a problem called the “double coincidence of wants.” For example, what if a man wanted to trade his horse for a cow? He would have to ­ find someone who had a cow, but needed a horse. The invention of money solved these kinds of problems.

Some of the earliest forms of metal coins appeared in China around 1000 B.C. Silver coins started to be made in what is now Turkey around 600 B.C. Soon after, the techniques for making coins were copied and improved by the Greek and Roman empires.

Later, paper money was developed and used in China around A.D. 800, during the Tang Dynasty. Coins were heavy and bulky, so carrying lots of money was not easy. Paper money solved this problem. Now most countries use both paper and coin money. Furthermore, in this digital age, people can buy things without paper money by using a credit card. In the future, it is likely that an even more advanced form of money will be used.

1. What is this passage mainly about?

A. why paper money is better than coins                             

B. how the barter system caused problems

C. how money was ­first created and developed                   

D. how trade was developed between countries

2. What country is mentioned as having used the­ first metal coins?

A. Turkey                           

B. China                                  

C. Greece                          

D. Rome

3. What is NOT true about paper money?

A. It was created after the invention of coins.                                   

B. It was ­ first made in Turkey and improved in Greece.

C. It made it possible for people to carry lots of money.        

D. Before the Tang Dynasty, people did not use paper money.

4. What can be inferred from this passage?

A. Coins will be made of plastic in the future.                                   

B. Money will continue to develop and change.

D. The idea of credit cards was ­ first developed in Greece.   

C. People usually traded animals in the barter system.

5. Which can replace the word “improved” in line 10?

A. provided                            

B. upgraded                             

C. damaged

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. B

4. B

5. B

Giải thích:

1. Thông tin: But when did people start using money? The history of money is quite interesting.

2. Thông tin: Some of the earliest forms of metal coins appeared in China around 1000 B.C.

3. Thông tin: Later, paper money was developed and used in China around A.D. 800, during the Tang Dynasty.

4. Thông tin: In the future, it is likely that an even more advanced form of money will be used.

5. improved = upgraded: cải thiện, nâng cấp

Dịch: Nếu bạn muốn có một chiếc máy tính mới hoặc quần áo mới, bạn cần làm gì để có được chúng? Vâng, tất cả những gì bạn cần là tiền. Nhưng khi nào mọi người bắt đầu sử dụng tiền? Lịch sử của tiền khá thú vị.

Trước khi tiền được phát minh, mọi người đã sử dụng hệ thống trao đổi hàng hóa để có được những gì họ muốn. Trao đổi có nghĩa là trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác. Ví dụ, ai đó có thể đổi một con ngựa để lấy một con bò. Tuy nhiên, hệ thống trao đổi có một số vấn đề. Mọi người không phải lúc nào cũng đồng ý về giá trị của một thứ so với thứ khác. Ngoài ra còn có một vấn đề được gọi là “sự trùng hợp ngẫu nhiên của mong muốn”. Ví dụ, nếu một người đàn ông muốn đổi con ngựa của mình để lấy một con bò thì sao? Anh ta sẽ phải tìm một người có một con bò, nhưng cần một con ngựa. Việc phát minh ra tiền đã giải quyết được những vấn đề này.

Một số dạng tiền kim loại sớm nhất xuất hiện ở Trung Quốc vào khoảng năm 1000 trước Công nguyên. Đồng xu bạc bắt đầu được sản xuất ở Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay vào khoảng năm 600 trước Công nguyên. Ngay sau đó, các kỹ thuật làm tiền xu đã được sao chép và cải tiến bởi các đế chế Hy Lạp và La Mã.

Sau đó, tiền giấy được phát triển và sử dụng ở Trung Quốc vào khoảng năm 800 sau Công nguyên, dưới thời nhà Đường. Tiền xu rất nặng và cồng kềnh nên việc mang theo nhiều tiền không hề dễ dàng. Tiền giấy đã giải quyết vấn đề này. Bây giờ hầu hết các quốc gia sử dụng cả tiền giấy và tiền xu. Hơn nữa, trong thời đại kỹ thuật số này, mọi người có thể mua mọi thứ mà không cần tiền giấy bằng cách sử dụng thẻ tín dụng. Trong tương lai, có khả năng một hình thức tiền tiên tiến hơn sẽ được sử dụng.

Câu 16: The school is performing well, but we recognize the need for further _____. (improve)

Lời giải:

Đáp án: improvement

Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.

Dịch: Trường đang hoạt động tốt, nhưng chúng tôi nhận thấy cần phải cải thiện hơn nữa.

Câu 17: Scientists have discovered that there is water on Mars.

=> It has been ______________________.

Lời giải:

Đáp án: It has been discovered by scientists that there is water on Mars.

Giải thích: Câu bị động kép: It is/was Vp2 that...

Dịch: Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng có nước ở trên sao Hỏa.

Câu 18: Arthur said he was sorry he had hurt her feeling.

=> Arthur apologised _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Arthur apologised for hurting her feeling.

Giải thích: apologise for Ving: xin lỗi vì điều gì

Dịch: Arthur xin lỗi vì đã làm tổn thương cảm xúc của cô ấy.

Câu 19: There are a lot of beautiful posters ______ the walls.

A. on

B. in

C. above

D. off

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: on the walls: trên tường

Dịch: Có rất nhiều tấm áp phích đẹp ở trên tường.

Câu 20: There are some obvious (practice) ___________ applications of the research.

Lời giải:

Đáp án: pratical

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Có một số ứng dụng thực tế rõ ràng của nghiên cứu.

Câu 21: England is not a large country. No town in England is very far from the sea, and many English families spend their summer holidays at the seaside. There are no high mountains in England, no very long rivers and very large forests.

There are many towns in England. No town is very far from another. The English countryside between the towns is like a carpets of many colors. In Spring and summer, the fields, meadows and forests are light green or dark green, and the gardens are green, red, blue, yellow and white with flowers.

Questions

1. Is England a large country?

2. Where do many English families spend their summer holidays?

3. Are there many towns in England?

4. What is the English countryside like?

Lời giải:

Đáp án:

1. No, it isn’t

2. They spend their summer holidays at the seaside.

3. Yes, there are.

4. It is like a carpets of many colors.

Giải thích:

1. Thông tin: England is not a large country.

2. Thông tin: No town in England is very far from the sea, and many English families spend their summer holidays at the seaside.

3. Thông tin: There are many towns in England.

4. Thông tin: The English countryside between the towns is like a carpets of many colors.

Dịch: Nước Anh không phải là một quốc gia rộng lớn. Không có thị trấn nào ở Anh xa biển, và nhiều gia đình người Anh dành kỳ nghỉ hè của họ bên bờ biển. Ở Anh không có núi cao, không có sông dài và rừng rất lớn.

Có rất nhiều thị trấn ở Anh. Không có thị trấn nào là rất xa từ thị trấn khác. Vùng nông thôn nước Anh giữa các thị trấn giống như một tấm thảm nhiều màu sắc. Vào mùa xuân và mùa hè, những cánh đồng, đồng cỏ và khu rừng có màu xanh nhạt hoặc xanh đậm, còn những khu vườn có hoa màu xanh lá cây, đỏ, xanh dương, vàng và trắng.

Câu 22: The professor is excellent. I am taking his course (whose). 

Lời giải:

Đáp án: The professor whose course I am taking is excellent.

Giải thích: whose + N: dùng để chỉ sự sở hữu của danh từ trước nó

Dịch: Giáo sư người mà có khóa học tôi đang tham gia thì rất xuất sắc.

Câu 23: He was so brave that he could tell her what he thought about her.

A. It was so brave of him that to tell her what he thought about her.

B. He was too brave to tell her what he thought about her.

C. He was such a brave man to tell her what he thought about her.

D. It was brave of him to tell her what he thought about her.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: It + tobe + adj + of sb + to V

Dịch: Anh ấy thật dũng cảm khi nói với cô ấy điều mà anh ấy nghĩ về cô.

Câu 24: The teacher streaked the need for regular _______.

A. attend

B. attendant

C. attendance

D. attender

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Sau tính từ cần danh từ

- attend (v): tham gia

- attendant (n): người tham gia

- attendance (n): sự tham gia

- attender (n): người phục vụ

Dịch: Giáo viên vạch ra nhu cầu của việc đi học đều đặn.

Câu 25: Chuyển câu sau sang câu bị động: They told me that you were the best architect in this city.

Lời giải:

Đáp án: I was told that you were the best architect in this city.

Giải thích: Câu bị động kép: S + be + Vp2 + that + S + V

Dịch: Tôi được bảo rằng bạn là kĩ sư giỏi nhất thành phố này.

Câu 26: English and French are the official languages in Canada.

A. main

B. formal

C. primary

D. popular

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: main/formal language: ngôn ngữ chính thức, chính thống

Dịch: Tiếng Anh và tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức ở Canada.

Câu 27: Write a paragraph about your favorite TV programme.

Lời giải:

Gợi ý: My favorite TV show is called 'The Awesome Squad.' It's super cool and always makes me laugh and feel happy. The show is about a group of friends who go on exciting adventures together. They solve mysteries, fight bad guys, and have awesome superpowers. The characters are funny and relatable, and the stories are full of action and surprises. I love watching 'The Awesome Squad' because it's like going on an adventure with my friends every time, and it never gets boring!

Dịch: Chương trình truyền hình yêu thích của tôi có tên là 'The Awesome Squad'. Nó rất tuyệt và luôn khiến tôi cười và cảm thấy hạnh phúc. Bộ phim kể về một nhóm bạn cùng nhau thực hiện những chuyến phiêu lưu kỳ thú. Họ giải quyết những bí ẩn, chiến đấu với kẻ xấu và có siêu năng lực tuyệt vời. Các nhân vật hài hước và dễ hiểu, và những câu chuyện đầy hành động và bất ngờ. Tôi thích xem 'The Awesome Squad' vì mỗi lần xem nó giống như đang tham gia một cuộc phiêu lưu với bạn bè của tôi và không bao giờ cảm thấy nhàm chán!

Câu 28: I was downing, but he saved me.

A. If he hadn't save me, I would have been downing.

B. If he had saved me, I would have been downing.

C. If he hadn’t saved me, I would have been downing.

D. If he hadn’t saved me, I wouldn’t have been downing.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had(n’t) + Vp2, S + would (not) + have Vp2/have been Ving

Dịch: Nếu anh ấy không cứu tôi thì tôi đã bị chết chìm rồi.

Câu 29: My father speaks very little French. (hardly)

Lời giải:

Đáp án: My father speaks hardly any French.

Giải thích: very little = hardly any: rất ít, hầu như không

Dịch: Cha tôi hầu như không nói được chút tiếng Pháp nào.

Câu 30: I _____ my friends for dinner after work tomorrow.

A. will meet

B. am meeting

C. will be meeting

D. meet

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động gần như chắc chắn xảy ra trong tương lai gần.

Dịch: Tôi sẽ gặp bạn tôi để ăn tối sau giờ làm ngày mai.

Câu 31: The way so much money has been spent to so little purpose must be a record.

=> Never before ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Never before has so much money been spent to so little purpose. 

Giải thích: Đảo ngữ với never before: Never before + have/has + S + Vp2

Dịch: Chưa bao giờ có quá nhiều tiền được sử dụng cho mục đích nhỏ như vậy.\

Câu 32: The book ____ I bought at the bookstore yesterday is expensive.

A. who

B. whose

C. that

D. B & C are correct

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dùng that để thay thế cho vật đứng trước nó trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Quyển sách tôi mua ở hiệu sách hôm qua thì đắt.

Câu 33: It took a long time for them to decide to get married. (spend)

Lời giải:

Đáp án: They spent a long time deciding to get married.

Giải thích: take + time + to V = spend + time + Ving: mất bao lâu để làm gì

Dịch: Họ mất cả khoảng thời gian dài để quyết định kết hôn.

Câu 34: Fill each blank with a suitable word in the box to complete the passage.

Working/by/for/questions/invented/there/all/are/information/however

Nowadays a lot of important inventions (1) _____ carried out by scientists (2) _____ for large industrial firms. (3) _____, there are still opportunities (4) _____ other people to invent various things. In Britain, (5) _____ is a weekly television program which attempts to show (6) _____ the various devices which people have recently (7) _____. The people organizing the program receive (8) _____ about 700 inventions a year. New ideas can still be developed (9) _____ private inventors. However, it is important to consider these (10) _____. Will it work? Will it be wanted? Is it new?

Lời giải:

Đáp án:

1. are

2. working

3. However

4. for

5. there

6. all

7. invented

8. information

9. by

10. questions

Dịch: Ngày nay, rất nhiều phát minh quan trọng được thực hiện bởi các nhà khoa học làm việc cho các hãng công nghiệp lớn. Tuy nhiên, vẫn có cơ hội để người khác phát minh ra nhiều thứ khác nhau. Ở Anh, có một chương trình truyền hình hàng tuần cố gắng trình chiếu tất cả các thiết bị khác nhau mà con người mới phát minh ra. Những người tổ chức chương trình nhận được thông tin về 700 phát minh mỗi năm. Những ý tưởng mới vẫn có thể được phát triển bởi các nhà phát minh tư nhân. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải xem xét những câu hỏi này. nó sẽ làm việc? Nó sẽ được muốn? Nó có mới không?

Câu 35: Only two out of the five rooms we have booked have air-conditioners.

=> We have booked five rooms, only ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: We have booked five rooms, only two out of which have air-conditioners.

Giải thích: Đùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho “five rooms” đứng trước đó.

Dịch: Chúng tôi đã đặt năm phòng, chỉ có hai trong số đó có máy lạnh

Câu 36: They have said that the police caught the man stealing my car.

=> The man ________________________.

Lời giải:

Đáp án: The man stealing my car has been said to have been caught by the police.

Giải thích: Câu bị động kép có 2 vế trước và sau “that” không cùng thì: S + V (để dạng bị động chia theo thì của mệnh đề trước that) + to have (been) Vp2

Dịch: Người đàn ông ăn trộm xe của tôi được cho là đã bị cảnh sát bắt.

Câu 37: Don't expect to be rich without working hard.

=> Unless ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless you work hard, you won't be rich. 

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If/Unless + S + V(s/es), S + will (not) + V

Dịch: Nếu bạn không làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không giàu.

Câu 38: We''ll soon gather at the village ________ the festival is taking place.

A. where

B. which

C. when

D. who

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dùng “where” để thay thế cho danh từ chỉ địa điểm đứng trước nó trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Chúng tôi sẽ sớm tụ họp tại ngôi làng nơi lễ hội đang diễn ra.

Câu 39:  I have never read such a romantic story like this before.

=> This is ______________________.

Lời giải:

Đáp án: This is the first time I have read such a romantic story like this.

Giải thích: This is the first/second...time + S + have/has + Vp2: Đây là lần đầu tiên/thứ hai...

Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi đọc một câu chuyện lãng mạn như thế này.

Câu 40: The plane crashed in the Pacific Ocean but they were all ______ by a ship.

A. carried

B. rescued

C. got

D. taken

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be rescued: được giải cứu

Dịch: Máy bay bị rơi ở Thái Bình Dương nhưng tất cả họ đều được cứu bởi một con tàu.

Câu 41: Her rudeness was most _____. (regret)

Lời giải:

Đáp án: regretful

Giải thích: Bổ nghĩa cho tobe ở đây cần một tính từ.

Dịch: Sự thô lỗ của cô ấy là điều đáng tiếc nhất.

Câu 42: Viết một đoạn văn ngắn về việc mặc đồng phục bằng tiếng Anh.

Lời giải:

Gợi ý: It is a good idea for students to wear uniforms. Wearing uniforms helps create a sense of unity and belonging among students. It also eliminates the pressure of dressing up and trying to impress others with expensive clothes. Uniforms give everyone an equal opportunity to focus on their studies without distractions. Moreover, uniforms promote discipline and professionalism, preparing students for their future careers. Ultimately, wearing uniforms in school is a simple yet effective way to create a positive learning environment for all.

Dịch: Học sinh mặc đồng phục là một ý kiến hay. Mặc đồng phục giúp tạo cảm giác đoàn kết và thân thuộc giữa các học sinh. Nó cũng loại bỏ áp lực ăn mặc và cố gắng gây ấn tượng với người khác bằng quần áo đắt tiền. Đồng phục mang đến cho mọi người cơ hội bình đẳng để tập trung vào việc học mà không bị phân tâm. Hơn nữa, đồng phục thúc đẩy kỷ luật và tính chuyên nghiệp, chuẩn bị cho sinh viên cho sự nghiệp tương lai của họ. Cuối cùng, mặc đồng phục ở trường là một cách đơn giản nhưng hiệu quả để tạo ra một môi trường học tập tích cực cho tất cả mọi người.

Câu 43: Hand your books to me when you have finished, please.

A. He asked me to hand my books to him when I finished.

B. He asked me to hand my books to him when I had finished.

C. He asked me hand my books to him when I had finished.

D. He asked me if hand my books to him when I had finished.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- ask sb to V: yêu cầu, đề nghị ai làm gì

- vế sau chia thì quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh việc hoàn thành xong quyển sách rồi mới đưa cho “anh ấy”

Dịch: Anh ấy yêu cầu tôi đưa sách của tôi cho anh ấy khi tôi đọc xong.

Câu 44: Britain has temperate ________.

A. temperature 

B. condition

C. climate

D. weather

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. nhiệt độ

B. điều kiện

C. khí hậu

D. thời tiết

Dịch: Nước Anh có khí hậu ôn đới.

Câu 45: Graduates are well equipped ______ careers in environmental policy.

A. with

B. about

C. for

D. to

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be equipped with: được trang bị cái gì

Dịch: Sinh viên tốt nghiệp được trang bị tốt nghề nghiệp trong chính sách môi trường.

Câu 46: Most students see their time at university ______ the first step in their career path.

A. over

B. off

C. on

D. as

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: see sb/st as: xem/coi ai/cái gì như là...

Dịch: Hầu hết các sinh viên coi thời gian ở trường đại học là bước đầu tiên trong con đường sự nghiệp của họ.

Câu 47: used/ conferencing/ be/ special occasions/ for/ or/ video/ short conversations/ will.

Lời giải:

Đáp án: Video conferencing will be used for special occasions or short conversations.

Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: will be Vp2

Dịch: Hội nghị truyền hình sẽ được sử dụng cho những dịp đặc biệt hoặc các cuộc hội thoại ngắn.

Câu 48: I’ve never met such a strong man. His energy seems ______. (EXHAUST)

Lời giải:

Đáp án: inexhaustible

Giải thích: seem + adj: có vẻ như thế nào

Dịch: Tôi chưa bao giờ gặp một người đàn ông mạnh mẽ như vậy. Năng lượng của anh ấy dường như cạn kiệt.

Câu 49: The exercise was so difficult that we couldn’t do it. (such)

Lời giải:

Đáp án: It was such a difficult exercise that we couldn’t do it.

Giải thích: It’s such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá...đến nỗi mà...

Dịch: Đó là một bài tập khó đến nỗi mà chúng tôi không thể làm được.

Câu 50: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 4.

Reading comprehension

Good communication is the key to being successful and satisfied in many situations: work, study personal, social. At work, communication skills (1) _____ most commonly shown in your ability to use, understand language, whether spoken or written. You need a good command of language to (2) _____ our ideas, opinions, and feelings across clearly. Listening carefully is an important communication skill, it is the ability and confidence to (3) _____ questions when you need to understand something or get (4) _____ from other.

1.

A. Are

B. Have

C. Were

D. Do

2.

A. Express

B. Get

C. Understand

D. Know

3.

A. Answer

B. Put

C. Ask

D. Suggest

4.

A. Things

B. Information

C. Knowledge

D. Explanation

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

Giải thích:

1. Nêu lên một sự thật ở hiện tại => dùng hiện tại đơn

2.

A. bày tỏ

B. nhận được

C. hiểu

D. biết

3.

A. trả lời

B. đặt, để

C. hỏi

D. đề xuất

4.

A. thứ, đồ

B. thông tin

C. kiến thức

D. sự giải thích, giảng giải

Dịch:

Đọc hiểu

Giao tiếp tốt là chìa khóa để thành công và hài lòng trong nhiều tình huống: công việc, học tập cá nhân, xã hội. Trong công việc, kỹ năng giao tiếp thường được thể hiện nhất ở khả năng sử dụng, hiểu ngôn ngữ của bạn, dù là nói hay viết. Bạn cần có trình độ ngôn ngữ tốt để diễn đạt ý tưởng, quan điểm và cảm xúc của chúng ta một cách rõ ràng. Lắng nghe cẩn thận là một kỹ năng giao tiếp quan trọng, đó là khả năng và sự tự tin để đặt câu hỏi khi bạn cần hiểu điều gì đó hoặc lấy thông tin từ người khác.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá