Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 63)

252

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 63) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 63)

Câu 1: After months of bitter arguing, the couple had to accept that they were______.

A. different.

B. suitable.

C. incompatible.

D. disaffected.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. khác nhau.

B. phù hợp.

C. không phù hợp.

D. không hài lòng.

Dịch: Sau nhiều tháng tranh cãi gay gắt, các cặp vợ chồng đã phải chấp nhận rằng họ đã không phù hợp.

Câu 2: Da Nang/ attract/ lots/ tourists/ because/ it/ most beautiful/ beaches/ Viet Nam.

Lời giải:

Đáp án: Da Nang attracts lots of tourists because it is one of the most beautiful beaches in Viet Nam.

Giải thích: one of the most + adj + Ns,es: một trong những ….nhất

Dịch: Đà Nẵng thu hút rất nhiều khách du lịch vì nó là một trong những bãi biển đẹp nhất Việt Nam.

Câu 3: I don’t know her number, so I don’t ring her up.

=> If I _____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I knew her number, I would ring her up.

Giải thích: câu điều kiện loại 2 giả định không có thật ở hiện tại:

If + S + Ved, S + would/ could +Vinf

Dịch: Nếu tôi biết số của cô ấy, tôi sẽ gọi cho cô ấy.

Câu 4: No one in my class is as tall as Tam.

=> Tam ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tam is the tallest in my class.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est

Dịch: Tâm là người cao nhất trong lớp học của tôi.

Câu 5: There is still room for your (improve) __________ in your work.

Lời giải:

Đáp án: improvement

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ

Dịch: Vẫn còn chỗ cho sự cải thiện của bạn trong công việc.

Câu 6: Talk about sports/game do you like. Why?

Lời giải:

Gợi ý: One sport/game that I really enjoy is basketball. It's an exhilarating sport that requires agility, teamwork, and strategy. The fast-paced nature of the game keeps me on my toes and constantly engaged. I love the feeling of dribbling the ball, making precise passes, and shooting hoops. Playing basketball not only keeps me physically active but also allows me to bond with friends and compete in a fun and challenging environment.

Dịch: Một môn thể thao/trò chơi mà tôi thực sự thích là bóng rổ. Đây là một môn thể thao thú vị đòi hỏi sự nhanh nhẹn, tinh thần đồng đội và chiến lược. Bản chất nhịp độ nhanh của trò chơi khiến tôi phải luôn chú ý và liên tục tham gia. Tôi thích cảm giác rê bóng, thực hiện những đường chuyền chính xác và những cú sút xa. Chơi bóng rổ không chỉ giúp tôi vận động thể chất mà còn cho phép tôi gắn kết với bạn bè và thi đấu trong một môi trường vui vẻ và đầy thử thách.

Câu 7: Write a paragraph. Many people want to have a life in the city, others like the countryside. What is your favorite place to live?

Lời giải:

Gợi ý: My favorite place to live would be in the city. The hustle and bustle, the vibrant energy, and the countless opportunities for entertainment and growth are what draw me towards urban life. In the city, I would have access to diverse cultures, art galleries, theaters, and various social events that would broaden my horizons. The fast-paced environment would stimulate my ambitions, allowing me to explore different career paths and connect with like-minded individuals. Additionally, the convenience of having amenities and services readily available would make everyday life easier. Though some may argue for the tranquility and simplicity of the countryside, the city's dynamic atmosphere and endless possibilities excite me as a teenager.

Dịch: Nơi yêu thích của tôi để sống sẽ là trong thành phố. Sự hối hả và nhộn nhịp, năng lượng sôi động và vô số cơ hội giải trí và phát triển là những điều thu hút tôi đến với cuộc sống đô thị. Ở thành phố, tôi sẽ được tiếp cận với các nền văn hóa đa dạng, phòng trưng bày nghệ thuật, nhà hát và nhiều sự kiện xã hội giúp mở rộng tầm nhìn của tôi. Môi trường có nhịp độ nhanh sẽ kích thích tham vọng của tôi, cho phép tôi khám phá những con đường sự nghiệp khác nhau và kết nối với những cá nhân có cùng chí hướng. Ngoài ra, sự tiện lợi của việc có sẵn các tiện nghi và dịch vụ sẽ làm cho cuộc sống hàng ngày dễ dàng hơn. Mặc dù một số người có thể tranh luận về sự yên tĩnh và giản dị của vùng nông thôn, nhưng bầu không khí năng động và những khả năng vô tận của thành phố đã kích thích tôi với tư cách là một thiếu niên.

Câu 8: Let us go to the beach and have a good time there.

=> How about __________________________________________?.

Lời giải:

Đáp án: How about going to the beach and having a good time there?

Giải thích: Let + sb + Vinf = How about + Ving?: gợi ý làm gì

Dịch: Bạn nghĩ sao về việc đi đến bãi biển và có một thời gian tốt ở đó?

Câu 9: Read the passage and decide which statements are True (T) or False (F).

Air pollution is a serious problem in many cities. Motor vehicles, factories and other sources create so much air pollution that it may hang in the air like dirty fog. Air pollution threatens the health of the people who live in cities. City wastes cause water pollution when they are poured into the waterways. These wastes kill fish and make some areas unfit for swimming. In addition, many large cities have difficulties in disposing of their garbage. The amount of garbage grows each year, but places to put it are quickly filling up. Citizens, governments, industries, scientists, and business people must work together in different ways to gradually reduce pollution. For example, most cities have introduced recycling programmes.

1. Motor vehicles and factories are among some sources of air pollution.

2. Air pollution doesn't endanger people's health in some cities.

3. Air pollution is the only problem of the environment mentioned in this passage.

4. Garbage disposal is a problem in many large cities.

5. Everyone must cooperate to reduce pollution.

Lời giải:

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

Giải thích:

1. Thông tin: Motor vehicles, factories and other sources create so much air pollution that it may hang in the air like dirty fog.

2. Thông tin: Air pollution threatens the health of the people who live in cities.

3. Thông tin:

- City wastes cause water pollution when they are poured into the waterways.

- In addition, many large cities have difficulties in disposing of their garbage.

4. Thông tin: In addition, many large cities have difficulties in disposing of their garbage. The amount of garbage grows each year, but places to put it are quickly filling up.

5. Thông tin: Citizens, governments, industries, scientists, and business people must work together in different ways to gradually reduce pollution.

Dịch: Ô nhiễm không khí là một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều thành phố. Xe cơ giới, nhà máy và các nguồn khác tạo ra nhiều ô nhiễm không khí đến mức nó có thể lơ lửng trong không khí giống như sương mù bẩn. Ô nhiễm không khí đe dọa sức khỏe của những người sống ở các thành phố. Chất thải thành phố gây ô nhiễm nước khi chúng được đổ vào đường thủy. Những chất thải này giết chết cá và làm cho một số khu vực không thích hợp để bơi lội. Ngoài ra, nhiều thành phố lớn gặp khó khăn trong việc xử lý rác thải. Lượng rác tăng lên mỗi năm, nhưng những nơi đổ rác đang nhanh chóng bị lấp đầy. Công dân, chính phủ, ngành công nghiệp, nhà khoa học và doanh nhân phải làm việc cùng nhau theo những cách khác nhau để giảm dần ô nhiễm. Ví dụ, hầu hết các thành phố đã giới thiệu các chương trình tái chế.

Câu 10: Although he is very short, he plays volleyball very well.

=> Despite _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Despite being short, he plays volleyball very well.

Giải thích: Although + S + V = Despite + N/Ving: Mặc dù

Dịch: Mặc dù thấp nhưng anh ấy chơi bóng chuyền rất giỏi.

Câu 11: Compare the life in the city and in the countryside. Which one do you prefer? Why?

Lời giải:

Gợi ý:

City life often offers various opportunities, such as better job prospects, convenient access to amenities, cultural events, and a vibrant social scene. Cities tend to have more diverse communities, educational institutions, and career options. Additionally, city living may offer a faster-paced lifestyle with more entertainment options. On the other hand, life in the countryside offers a quieter and simpler environment. It allows for a closer connection with nature, cleaner air, and less traffic congestion. Countryside living can be more peaceful and provide a stronger sense of community. It may also offer larger living spaces and a slower pace of life. I prefer living in the city when I am young and living in the countryside when I will be older.

Dịch: Cuộc sống thành phố thường mang đến nhiều cơ hội khác nhau, chẳng hạn như triển vọng việc làm tốt hơn, tiếp cận thuận tiện với các tiện nghi, sự kiện văn hóa và bối cảnh xã hội sôi động. Các thành phố có xu hướng có nhiều cộng đồng, cơ sở giáo dục và lựa chọn nghề nghiệp đa dạng hơn. Ngoài ra, cuộc sống thành phố có thể mang lại lối sống nhịp độ nhanh hơn với nhiều lựa chọn giải trí hơn. Mặt khác, cuộc sống ở nông thôn mang đến một môi trường yên tĩnh và đơn giản hơn. Nó cho phép kết nối gần gũi hơn với thiên nhiên, không khí sạch hơn và ít tắc nghẽn giao thông hơn. Cuộc sống ở nông thôn có thể yên bình hơn và mang lại cảm giác cộng đồng mạnh mẽ hơn. Nó cũng có thể cung cấp không gian sống lớn hơn và nhịp sống chậm hơn. Tôi thích sống ở thành phố khi tôi còn trẻ và sống ở nông thôn khi tôi già đi.

Câu 12: Skycycling tubes will be easy ______.

A. drive

B. to drive

C. driving

D. to driving

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be adj to V: như thế nào để làm gì

Dịch: Ống xe chạy trên không sẽ dễ lái.

Câu 13: It _____ every day so far this week.

A. rains 

B. will rain 

C. rained 

D. has been raining

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: so far => thì hiện tại hoàn thành/hoàn thành tiếpd diễn

Dịch: Từ đầu tuần tới giờ trời ngày nào cũng mưa.

Câu 14: Find the word which has different stress pattern from the others.

A. person 

B. father 

C. teacher 

D. enjoy

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D nhấn âm 2 còn lại nhấn âm đầu.

Câu 15: The treasure is thought to date from the 13th century.

=> It ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is thought that the treasure dates from the 13th century.

Giải thích: Câu bị động kép: It’s + Vp2 + that + S + V

Dịch: Người ta cho rằng kho báu bắt nguồn từ thế kỷ 13.

Câu 16: don't know (A) what personal (B) vehicle we ride (C) in (D) the future.

A. don’t know

B. personal

C. ride

D. in

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thich: in the future => tương lai đơn

Dịch: Tôi không biết phương tiện cá nhân nào chúng ta sẽ đi trong tương lai.

Câu 17: Write a paragraph about the benefits of using computer or using mobile phone.

Lời giải:

Gợi ý: Using a computer or a mobile phone offers numerous benefits that have revolutionized the way we communicate, work, and access information. Firstly, these devices provide unparalleled convenience and efficiency. With a computer or a mobile phone, we can connect with people across the globe in an instant through calls, texts, or video chats. Additionally, both devices enable us to access a vast array of resources and information on the internet, allowing us to learn, research, and stay updated effortlessly. Moreover, computers and mobile phones have become essential tools for productivity, as they offer a wide range of applications and software that streamline tasks and enhance organization. Whether it's for work, education, or entertainment, the versatility of these devices empowers us to accomplish tasks more effectively and efficiently.

Dịch: Sử dụng máy tính hoặc điện thoại di động mang lại nhiều lợi ích đã cách mạng hóa cách chúng ta giao tiếp, làm việc và truy cập thông tin. Đầu tiên, các thiết bị này mang lại sự tiện lợi và hiệu quả vô song. Với máy tính hoặc điện thoại di động, chúng ta có thể kết nối với mọi người trên toàn cầu ngay lập tức thông qua các cuộc gọi, tin nhắn hoặc trò chuyện video. Ngoài ra, cả hai thiết bị đều cho phép chúng tôi truy cập vô số tài nguyên và thông tin trên internet, cho phép chúng tôi học hỏi, nghiên cứu và cập nhật một cách dễ dàng. Hơn nữa, máy tính và điện thoại di động đã trở thành những công cụ cần thiết cho năng suất, vì chúng cung cấp nhiều loại ứng dụng và phần mềm giúp hợp lý hóa các nhiệm vụ và nâng cao tổ chức. Cho dù đó là công việc, giáo dục hay giải trí, tính linh hoạt của các thiết bị này cho phép chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả và hiệu quả hơn.

Câu 18: The drivers have left lots of garbage on the ground after their ______ (refresh).

Lời giải:

Đáp án: refreshments

Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần danh từ.

Dịch: Các tài xế đã để lại rất nhiều rác trên mặt đất sau khi tráng miệng.

Câu 19: I was the first person ___________ the accident.

A. to witness

B. had witnessed

C. to have witnessed

D. to be witnessed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: the first...+ to V

Dịch: Tôi là người đầu tiên chứng kiến vụ tai nạn.

Câu 20: The French soldiers had the _____ to be caught in the crossfire. FORTUNE

Lời giải:

Đáp án: misfortune

Giải thích: Sau “the” cần danh từ.

Dịch: Lính Pháp không may bị kẹt giữa làn đạn.

Câu 21: A woman wrote to me. She wants my advice. (who) 

Lời giải:

Đáp án: A woman who wants my advice wrote to me.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” dùng để thay thế cho danh từ trước nó đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Một người phụ nữ người mà cần lời khuyên của tôi thì đã viết thư cho tôi.

Câu 22: Write about Ha Long Bay (200-250 words).

Lời giải:

Gợi ý:

Ha Long Bay is a stunning place in Vietnam that is worth discovering. It is a special bay located in the Gulf of Tonkin, near the country's northeastern coast. This magical bay is known for its beautiful emerald-green waters and thousands of limestone islands and islets.

When you visit Ha Long Bay, you will be amazed by the breathtaking scenery. These ancient limestone formations rise majestically from the water, creating a picturesque landscape that will leave you in awe. The islands come in various shapes and sizes, and each has its own unique charm.

To explore Ha Long Bay, you can take a boat tour or cruise around the bay. As you sail through the crystal-clear waters, you will pass by countless islands. Some of the islands are hollow and have enchanting caves waiting to be explored. The most famous one is Thien Cung Cave, also known as the Heavenly Palace Cave. Inside, you will find stunning stalagmites and stalactites that create a magical atmosphere.

Ha Long Bay is not only famous for its natural wonders but also for its rich biodiversity. The bay is home to a diverse range of flora and fauna, including rare species like the Cat Ba Langur. You might also spot cute monkeys swinging from the trees or dolphins playing in the water.

For those who love swimming or kayaking, Ha Long Bay offers plenty of opportunities to enjoy water activities. Imagine paddling through the calm waters, surrounded by towering limestone karsts and cliffs. It's a truly unforgettable experience.

Dịch:

Vịnh Hạ Long là một nơi tuyệt đẹp ở Việt Nam rất đáng để khám phá. Là một vịnh đặc biệt nằm trong Vịnh Bắc Bộ, gần bờ biển Đông Bắc của Tổ quốc. Vịnh kỳ diệu này được biết đến với làn nước màu xanh ngọc lục bảo tuyệt đẹp và hàng ngàn đảo đá vôi và đảo nhỏ.

Khi bạn đến thăm Vịnh Hạ Long, bạn sẽ ngạc nhiên trước phong cảnh ngoạn mục. Những thành tạo đá vôi cổ xưa này sừng sững nhô lên khỏi mặt nước, tạo nên một cảnh quan đẹp như tranh vẽ sẽ khiến bạn phải kinh ngạc. Các hòn đảo có nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau, và mỗi hòn đảo đều có nét quyến rũ độc đáo riêng.

Để khám phá vịnh Hạ Long, bạn có thể tham gia một tour du lịch bằng thuyền hoặc du thuyền quanh vịnh. Khi đi thuyền qua làn nước trong vắt, bạn sẽ đi ngang qua vô số hòn đảo. Một số hòn đảo rỗng và có những hang động mê hoặc đang chờ được khám phá. Nổi tiếng nhất là Động Thiên Cung hay còn gọi là Động Thiên Cung. Bên trong, bạn sẽ tìm thấy những măng đá và nhũ đá tuyệt đẹp tạo nên một bầu không khí kỳ diệu.

Vịnh Hạ Long không chỉ nổi tiếng bởi những kỳ quan thiên nhiên mà còn bởi sự đa dạng sinh học phong phú. Vịnh là nơi sinh sống của hệ động thực vật đa dạng, trong đó có những loài quý hiếm như Voọc Cát Bà. Bạn cũng có thể bắt gặp những chú khỉ dễ thương đang đung đưa trên cây hoặc những chú cá heo đang nô đùa dưới nước.

Đối với những người thích bơi lội hoặc chèo thuyền kayak, Vịnh Hạ Long mang đến nhiều cơ hội để tham gia các hoạt động dưới nước. Hãy tưởng tượng chèo qua vùng nước yên tĩnh, được bao quanh bởi những vách đá vôi và đá vôi cao chót vót. Đó là một trải nghiệm thực sự khó quên.

Câu 23: Can you tell us where _____?

A. does Tony live

B. Tony lives

C. Tony living

D. is Tony living

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Vế trước đã để ở dạng nghi vấn rồi thì vế sau sẽ để dạng khẳng định.

Dịch: Bạn có thể cho chúng tôi biết Tony sống ở đâu không?

Câu 24: Choose the word whose underlined part is pronounced differently:

A. mind

B. live

C. big

D. win

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/ còn lại là /i/.

Dịch:

A. bận tâm

B. sống

C. to, lớn

D. chiến thắng

Câu 25: Choose the word whose underlined part is pronounced differently:

A. connection

B. creation

C. information

D. suggestion

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /tʃ/ còn lại là /ʃ/.

Dịch:

A. sự kết nối

B. sự tạo ra

C. thông tin

D. sự đề xuất, gợi ý

Câu 26: He discontinues his studies because he is poor. (prevent)

=> His ________ his studies.

Lời giải:

Đáp án: His poverty prevents him from his studies.

Giải thích: prevent sb from N/Ving: ngăn cản ai khỏi...

Dịch: Sự nghèo khó của anh ấy ngăn cản anh ấy học tập.

Câu 27: I have heard her sing this song several times.

=> She _______________________.

Lời giải:

Đáp án: She has been heard to sing this song several times.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp2

Dịch: Cô ấy đã được nghe hát bài này một vài lần.

Câu 28: I promised my mum that I would work hard this year

=> I _______________ that I would work hard this year (made)

Lời giải:

Đáp án: I made my mum a promise that I would work hard this year.

Giải thích: make sb a promise: hứa với ai

Dịch: Tôi đã hứa với mẹ rằng tôi sẽ làm việc chăm chỉ trong năm nay.

Câu 29: Sửa lỗi sai: Michael ran more slow because he had just had an operation. 

Lời giải:

Đáp án: slow

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ => slowly

Dịch: Michael chạy chậm hơn vì anh ấy vừa mới phẫu thuật.

Câu 30: Pedestrians must cross the street at the ______.

A. zebra crossing 

B. parking

C. driving licence

D. traffic jam

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. vạch kẻ đường

B. bãi đậu xe

C. giấy phép lái xe

D. kẹt xe

Câu 31: They said that they (go) ________ out the previous night.

Lời giải:

Đáp án: had gone

Giải thích: the previous night (= last night) => quá khứ đơn. Tuy nhiên đây là câu gián tiếp => lùi thì

Dịch: Họ nói rằng họ đã ra ngoài vào tối hôm qua.

Câu 32: This hotel is inaccessible in winter. (possible)

Lời giải:

Đáp án: It is not possible to reach this hotel in winter.

Giải thích: be possible to V: có thể làm gì

Dịch: Đó là điều không thể để tới khách sạn này vào mùa đông.

Câu 33: Do you think that if you bring ________ to others, you are also a happy person?

A. happy

B. happiness

C. happily

D. happiest

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: bring + N: mang tới cái gì

Dịch: Bạn có nghĩ rằng nếu bạn mang lại hạnh phúc cho người khác, bạn cũng là một người hạnh phúc?

Câu 34: Freedom is something for ______ millions have given their lives.

A. which

B. where

C. whom

D. who

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trong 4 đáp án chỉ có “which” và “who” là 2 đại từ quan hệ đi được với giới từ, tuy nhiên ở đây đang muốn thay thế cho “freedom” (sự tự do) => dùng “which”

Dịch: Sự tự do là điều mà hàng triệu người mong muốn cuộc sống của họ nhận được.

Câu 35: She wants ______ beef.

A. a half kilo of

B. a half kilo

C. a half kilo

D. half of kilo

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: a half kilo of: một nửa kí...

Dịch: Cô ấy muốn một nửa kí thịt bò/

Câu 36: He’s a skillful worker.

=> He ______________________.

Lời giải:

Đáp án: He works skillfully.

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Anh ấy làm việc một cách khéo léo.

Câu 37: She wishes she _________ her grand-parents in new york next summer.

A. could visit

B. visits

C. visited

D. can visit

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu ước trong tương lai: S + wish(es) + S + could/would + V

Dịch: She wishes she _________ her grand-parents in new york next summer.

Câu 38: They were talking so ______ that I couldn't get to sleep.

A. noisy

B. noisily

C. noise

D. quiet

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ tobe cần tính từ.

Dịch: Họ nói chuyện ồn đến mức mà tôi không thể ngủ được.

Câu 39: The ______ of houses has increased dramatically in recent years.

A. cost

B. pay

C. payment

D. price

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: the price of: giá của...

Dịch: Giá nhà thì tăng một cách chóng mặt những năm gần đây.

Câu 40: Tim and Shannon want to visit (ocean) _____ Institute. ·

Lời giải:

Đáp án: oceanic

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Tim và Shannon muốn tới thăm học viện đại dương.

Câu 41: Read the following paragraph and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.

Tropical rainforests are amazing places. You find them in Asia, Central and South America and parts of Africa. The temperatures there are (1) _________ 25o and 30o all year round and it rains (2) ________ almost every day. These hot, wet conditions are ideal for plants, so the vegetation is dense and rich, and the wildlife is incredibly diverse. More than half of the world's plant and animal species live in these forests.

We've already (3) __________ more than half of the world's tropical rainforests, either for wood or through farming. If we (4) _______ like this, we might wipe them out completely in less than forty years from now. One (5) _______ is to use the forests in a sustainable way, by using their natural resources, such as fruit, nuts and medical plants, without destroying the trees.

1.

A. in

B. between

C. from

D. at

2.

A. hard

B. mainly

C. heavily

D. continuously

3.

A. destroyed

B. damaged

C. cut

D. burnt

4.

A. begin

B. do

C. go on

D. carry on

5.

A. method

B. solution

C. way

D. idea

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. D

5. B

Giải thích:

1. between A and B: giữa A và B

2. rain heavily: mưa to

3.

A. phá hủy

B. gây hại

C. cắt, chặt

D. đốt

4.

A. bắt đầu

B. làm

C. tiếp tục (+with)

D. tiếp tục

5.

A. phương pháp

B. cách giải quyết

C. cách

D. ý tưởng

Dịch: Rừng mưa nhiệt đới là những nơi tuyệt vời. Bạn tìm thấy chúng ở Châu Á, Trung và Nam Mỹ và một phần Châu Phi. Nhiệt độ ở đó từ 25 độ C đến 30 độ C quanh năm và hầu như ngày nào cũng có mưa lớn. Những điều kiện nóng, ẩm ướt này rất lý tưởng cho thực vật, vì vậy thảm thực vật dày đặc và phong phú, và động vật hoang dã vô cùng đa dạng. Hơn một nửa số loài thực vật và động vật trên thế giới sống trong những khu rừng này.

Chúng ta đã phá hủy hơn một nửa rừng mưa nhiệt đới trên thế giới, hoặc để lấy gỗ hoặc để canh tác. Nếu chúng ta tiếp tục như thế này, chúng ta có thể quét sạch chúng hoàn toàn trong vòng chưa đầy bốn mươi năm kể từ bây giờ. Một giải pháp là sử dụng rừng một cách bền vững, bằng cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên của chúng, chẳng hạn như trái cây, quả hạch và cây thuốc mà không phá hủy cây cối.

Câu 42: Write a paragraph of at least 100 words about something you want to learn.

Lời giải:

Gợi ý: One thing I have always been fascinated by and would love to learn is photography. The art of capturing moments and expressing stories through visual imagery has always intrigued me. I admire how photographers can recognize and capture the beauty in even the simplest of objects and transform them into captivating photographs. From the technical aspect of understanding camera settings, lenses, and lighting, to the creative aspect of composition and storytelling, photography is a skill that requires both technical knowledge and artistic vision. I believe learning photography would not only allow me to capture and preserve memories but also enable me to express my creativity in a unique and powerful way. I am excited to explore the world of photography, experiment with different techniques, and develop my own unique style as I embark on this journey of learning.

Dịch: Một điều mà tôi luôn bị mê hoặc và muốn học là nhiếp ảnh. Nghệ thuật ghi lại những khoảnh khắc và thể hiện câu chuyện thông qua hình ảnh trực quan luôn hấp dẫn tôi. Tôi ngưỡng mộ cách các nhiếp ảnh gia có thể nhận ra và nắm bắt vẻ đẹp ngay cả trong những vật thể đơn giản nhất và biến chúng thành những bức ảnh quyến rũ. Từ khía cạnh kỹ thuật để hiểu các cài đặt máy ảnh, ống kính và ánh sáng, đến khía cạnh sáng tạo của bố cục và cách kể chuyện, nhiếp ảnh là một kỹ năng đòi hỏi cả kiến thức kỹ thuật và tầm nhìn nghệ thuật. Tôi tin rằng việc học nhiếp ảnh không chỉ cho phép tôi chụp và lưu giữ những kỷ niệm mà còn cho phép tôi thể hiện sự sáng tạo của mình theo một cách độc đáo và mạnh mẽ. Tôi hào hứng khám phá thế giới nhiếp ảnh, thử nghiệm các kỹ thuật khác nhau và phát triển phong cách độc đáo của riêng mình khi bắt đầu hành trình học hỏi này.

Câu 43: Write a short paragraph about your recent vacation.

Lời giải:

Gợi ý: My recent vacation was an incredible adventure that I will always cherish. My family and I decided to escape the hustle and bustle of the city and venture into the serene beauty of nature. We embarked on a camping trip in the picturesque mountains. Waking up to the crisp morning air and surrounded by breathtaking landscapes was truly rejuvenating. We hiked through lush forests, discovering hidden waterfalls and secret trails. In the evenings, we sat around the campfire, bonding over stories and laughter. It was a vacation filled with joy, adventure, and a chance to disconnect from the digital world and reconnect with the wonders of nature.

Dịch: Kỳ nghỉ gần đây của tôi là một cuộc phiêu lưu đáng kinh ngạc mà tôi sẽ luôn trân trọng. Gia đình tôi và tôi quyết định thoát khỏi sự hối hả và nhộn nhịp của thành phố và hòa mình vào vẻ đẹp thanh bình của thiên nhiên. Chúng tôi bắt tay vào một chuyến cắm trại ở vùng núi đẹp như tranh vẽ. Thức dậy với không khí buổi sáng trong lành và được bao quanh bởi những cảnh quan ngoạn mục thực sự khiến bạn trẻ lại. Chúng tôi đi bộ qua những khu rừng tươi tốt, khám phá những thác nước ẩn giấu và những con đường mòn bí mật. Vào buổi tối, chúng tôi ngồi quanh đống lửa trại, gắn kết với nhau bằng những câu chuyện và tiếng cười. Đó là một kỳ nghỉ tràn ngập niềm vui, sự phiêu lưu và cơ hội ngắt kết nối khỏi thế giới kỹ thuật số và kết nối lại với những điều kỳ diệu của thiên nhiên.

Câu 44: You look tired. Do you feel like ____ cold water?

A. drinking

B. to drink

C. drink

D. drinks

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: feel like Ving: thấy thích, muốn làm gì

Dịch: You look tired. Do you feel like ____ cold water?

Câu 45: I think we ______ have electric taxis very soon.

A. may

B. might

C. will

D. would

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: soon => tương lai đơn

Dịch: Tôi nghĩ chúng ta sẽ sớm có taxi điện.

Câu 46: For some people UFOs only exist in films for ________ (entertain).

Lời giải:

Đáp án: entertainment

Giải thích: sau giới từ ở đây cần một danh từ

Dịch: Đối với một số người, UFO chỉ tồn tại trong phim để giải trí.

Câu 47: We feel uncomfortable in the house (fish).

Lời giải:

Đáp án: We feel like fish out of water in the house.

Giải thích: feel uncomfortable = feel like fish out of water: cảm thấy không thoải mái

Dịch: Chúng tôi cảm thấy không thoải mái ở trong nhà.

Câu 48: They think the owner of the house is abroad. 

=> The owner __________________.

Lời giải:

Đáp án: The owner of the house is thought to be abroad.

Giải thích: Câu bị động kép có 2 vế cùng thì: S + be Vp2 + to V

Dịch: Chủ nhà được cho rằng đã đi ra nước ngoài.

Câu 49: _______ interested in that subject, I would try to learn more about it.

A. Were I

B. Should I

C. I was

D. If I am

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dạng đảo câu điều kiện 2: Were + S + to V/adj, S + would + V

Dịch: Nếu tôi quan tâm đến chủ đề đó, tôi sẽ cố gắng tìm hiểu thêm về nó.

Câu 50: She enjoys ______ in her free time.

A. swim

B. to swim

C. swims

D. swimming

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì

Dịch: Cô ấy thích bơi vào thời gian rảnh.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá