Cho một mảng A gồm n phần tử A0, A1,...An-1, hai phân tử bất kì có thể bằng nhau

126

Với giải Vận dụng trang 48 Chuyên đề Tin học 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 5: Thực hành tổng hợp ứng dụng chia để trị giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Tin học 11. Mời các bạn đón xem: 

Cho một mảng A gồm n phần tử A0, A1,...An-1, hai phân tử bất kì có thể bằng nhau

Vận dụng trang 48 Chuyên đề Tin học 11Cho một mảng A gồm n phần tử A0, A1,...An-1, hai phân tử bất kì có thể bằng nhau. Hãy tính số lượng những cặp hai phân tử mà không phải là nghịch thể trong mảng.

a) Vận dụng bài Thực hành 1 ở trên để mô tả chi tiết phương pháp chia để trị cho bài toán này.

b) Viết chương trình nhập vào giá trị n và n giá trị A0, A1, ..., An-1, đưa ra số lượng các cặp không phải là nghịch thể trong mảng A.

c) Tạo các bộ dữ liệu thử nghiệm để kiểm thử chương trình.

Lời giải:

a) Hướng dẫn: Sử dụng chương trình thuật toán sắp xếp trộn trong Bài 4 và phần hướng dẫn thuật toán trong Thực hành 1 đề hoàn thiện chương trình cho bài toán này.

Kiểm thử chương trình:

Em hãy nhập vào một số ví dụ mảng đầu vào và đưa ra kết quả để kiểm thử chương trình có cho kết quả đúng hay không. Nếu kết quả kiểm thử trên một số bộ dữ liệu bị sai thì in ra các giá trị trung gian trong chương trình để quan sát sự thay đổi theo từng bước của thuật toán. Em hãy tạo một mảng đầu vào có kích thước lớn (khoảng 1 triệu phần tử) và được sắp xếp giảm dần. Từ đó thử chạy chương trình với mảng đầu vào đó.

b) void nhap(int a[], int &n);

void interchangesort(int a[], int n);
void swap(int &x, int &y);
void xuat(int a[],int n);
int main()
{
int a[1000],n,k;
nhap(a,n);
int pos[1000];
for (int i = 0; i < n; ++i)
pos = i;
interchangesort(a,n);
xuat(a,n);
cin>>k;
for (int i = 0; i <k; ++i)
cout<< pos;
}
void nhap(int a[], int &n)
{
cin>>n;
for(int i=0;i<n;i++)
cin>>a;
}
void interchangesort(int a[], int n)
{
for(int i=0;i<n-1;i++)
for(int j=i+1;j<n;j++)
if(a<a[j])
swap(a,a[j]);
}
void swap(int &x, int &y)
{
int t =x;
x=y;
y=t;
}
void xuat(int a[],int n)
{
for(int i=0;i<n;i++)
cout<<a<<" ";
}

c) Gợi ý:

Để tạo ra những bộ test data khác nhau, bạn có thể sử dụng nhiều tool khác nhau để tạo ra chúng. ví dụ: Test data được tạo bởi GSApps có thể được sử dụng để tạo ra các data thông minh trong hầu hết các cơ sở dữ liệu hoặc tập tin văn bản. Nó cho phép người sử dụng để:

Hoàn thành test ứng dụng bởi quá trình nhân bản cơ sở dữ liệu với dữ liệu thông minh.

Tạo dữ liệu industry-specific có thể dùng để chứng minh.

Bảo vệ dữ liệu riêng bằng cách tạo ra bản sao của dữ liệu và có ẩn các giá trị.

Đẩy nhanh quá trình tạo dữ liệu và kiểm thử.

Đánh giá

0

0 đánh giá