Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Hãy kể tên một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam

258

Với giải Luyện tập 4 trang 9 sách giáo khoa Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Giáo dục công dân lớp 8. Mời các bạn đón xem:

Hãy kể tên một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam

Luyện tập 4 trang 9 GDCD 8: Hãy kể tên một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và nêu những thái độ, việc làm phù hợp và không phù hợp với truyền thống đó theo bảng gợi ý dưới đây.

Tên truyền thống

Thái độ, việc làm phù hợp

Thái độ, việc làm không phù hợp

 

 

 

Trả lời:

Tên truyền thống

Thái độ, việc làm phù hợp

Thái độ, việc làm không phù hợp

Cần cù

lao động

- Chăm chỉ, nỗ lực làm việc hết mình để hoàn thành các công việc, nhiệm vụ được giao.

- Luôn tự giác, tích cực trong lao động không cần ai phải nhắc nhở.

- Lười biếng, ỷ lại vào người khác, thích hưởng thụ,…

- Làm việc một cách hời hợt, qua loa, đại khái,…

Hiếu học

- Luôn chủ động tìm tòi, học hỏi để mở rộng và nâng cao vốn hiểu biết.

- Tích cực, tự giác trong học tập, không cần ai phải nhắc nhở.

- Tập trung chú ý nghe giảng.

- Luôn nỗ lực để hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ học tập được giao.

- Thụ động, lười nhác; không chịu học hỏi kiến thức mới.

- Cần có người nhắc nhở mới chịu học tập.

- Nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.

- Thực hiện các nhiệm vụ học tập một cách qua loa hoặc ỷ lại vào người khác.

Hiếu thảo

- Lễ phép, kính trọng ông bà, cha mẹ.

- Quan tâm, chăm sóc và phụng dưỡng ông bà, cha mẹ.

- Giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc làm phù hợp với lứa tuổi.

- Vô lễ, thiếu sự tôn trọng, xúc phạm ông bà, cha mẹ.

- Thiếu sự quan tâm, yêu thương hoặc ngược đãi ông bà, cha mẹ.

- Ỷ lại, lười biếng, không giúp đỡ ông bà, cha mẹ

Đánh giá

0

0 đánh giá