Bài 6 trang 51 Toán 6 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán lớp 6

322

Với giải Bài 6 trang 51 Toán lớp 6 Cánh diều chi tiết trong Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 6. Mời các bạn đón xem:

Bài 6 trang 51 Toán 6 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán lớp 6

Toán lớp 6 trang 51 Bài 6Phân số 49 bằng các phân số nào trong các phân số sau: 48108;80180;60130;135270?

Lời giải:

Ta thấy các phân số 48108;80180;60130;135270 chưa là phân số tối giản, mà phân số 49 là phân số tối giản (vì 4 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau) nên ta đi rút gọn các phân số 48108;80180;60130;135270 rồi so sánh.

+ Ta có: 48 = 3 . 16 = 3 . 24; 108 = 4 . 27 = 22 . 33

Các thừa số nguyên tố chung là 2, 3 và số mũ nhỏ nhất của 2 là 2; số mũ nhỏ nhất của 3 là 1. 

Nên ƯCLN(48, 108) = 22 . 3 = 12.

Do đó: 48108=48:12108:12=49.

+ Ta có: 80 = 8 . 10 = 23 . (2 . 5) = 24 . 5

180 = 10 . 18 = (2 . 5) .(2 . 3 . 3) = 22 . 32 . 5

Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 5; Số 2 có số mũ nhỏ nhất là 2, số 5 có số mũ nhỏ nhất là 1.

Nên ƯCLN(80, 180) = 22 . 5 = 20

Do đó: 80180=80:20180:20=49

+ Ta có: 60 = 6 . 10 = (2. 3) . (2 . 5) = 22 . 3 . 5

130 = 10 . 13 = 2 . 5 . 13

Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 5, số 2 và số 5 đều có số mũ nhỏ nhất là 1.

Nên ƯCLN(60, 130) = 2 . 5 = 10

Do đó: 60130=60:10130:10=61349.

+ Ta có: 135 = 5 . 27 = 5 . 33; 270 = 10 . 27 = (2 . 5) .33 = 2 . 33 . 5

Các thừa số nguyên tố chung là 3 và 5. Số 3 có số mũ nhỏ nhất là 3 và 5 có số mũ nhỏ nhất là 1.

Nên ƯCLN(135, 270) = 33 . 5 = 135

Do đó: 135270=135:135270:135=1249.

Vậy trong các phân số đã cho, các phân số bằng 49 là 48108;80180.

Đánh giá

0

0 đánh giá