Với giải Bài 7.8 trang 24, 25 SBT Hóa 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 11. Mời các bạn đón xem:
Sulfuric acid là một trong những hoá chất quan trọng nhất được sử dụng
Bài 7.8 trang 24, 25 SBT Hoá học 11: Sulfuric acid là một trong những hoá chất quan trọng nhất được sử dụng trong công nghiệp; được sản xuất hàng trăm triệu tấn mỗi năm, chiếm nhiều nhất trong ngành công nghiệp hoá chất. Phương pháp sản xuất sulfuric acid phổ biến nhất là phương pháp tiếp xúc, theo đó acid có thể được điều chế qua các giai đoạn sau:
(1) FeS2(s) + O2(g) Fe2O3(s) + SO2(g)
(2) SO2(g) + O2(g) SO3(g) = −196 kJ
(3) H2SO4(aq) + SO3(g) → H2SO4.nSO3(l)
(4) H2SO4.nSO3(l) + H2O(l) → H2SO4(aq)
a) Cân bằng phương trình hoá học của các phản ứng trên.
b) Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, phản ứng (2) nên được thực hiện ở nhiệt độ cao hay thấp? Trong thực tế, phản ứng trên được thực hiện ở nhiệt độ khá cao (450oC), hãy giải thích điều này.
c) Người ta dùng sulfuric acid đặc H2SO4(aq) hấp thụ SO3(g) trong phản ứng (3), quá trình này được thực hiện trong tháp tiếp xúc. Cách thực hiện nào sau đây sẽ đạt hiệu quả tiếp xúc tốt nhất?
A. Cho SO3(g) lội qua dung dịch H2SO4(aq).
B. SO3(g) được phun vào từ phía trên tháp, H2SO4(aq) được bơm từ dưới lên.
C. SO3(g) được xả vào từ phía dưới tháp, H2SO4(aq) được phun từ trên xuống.
D. SO3(g) lội qua H2SO4(aq) được khuấy liên tục với tốc độ cao.
d) Để xác định công thức của oleum thu được, người ta pha loãng 8,36 gam oleum vào nước thành 1,0 lít dung dịch sulfuric acid, sau đó tiến hành chuẩn độ mỗi 10,0 mL dung dịch acid này bằng dung dịch NaOH 0,10 M. Thể tích NaOH trung bình cần sử dụng để chuẩn độ là 20,01 mL. Hãy xác định công thức của oleum trên.
Lời giải:
a) (1) 4FeS2(s) + 11O2(g) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)
(2) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g)
(3)H2SO4(aq) + SO3(g) → H2SO4.nSO3(l)
(4) H2SO4.nSO3(l) + nH2O(l) → (n + 1)H2SO4(aq)
b) Phản ứng (2) toả nhiệt. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nhiều sản phẩm hơn (chiều thuận), phản ứng nên được thực hiện ở nhiệt độ thấp. Tuy nhiên, thực tế phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ cao nhằm tăng tốc độ phản ứng, tăng hiệu quả tạo thành sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định.
c) Đáp án đúng là: C
Lợi dụng tác dụng của trọng lực, SO3(g) là chất khí, xả vào từ bên dưới sẽ tự khuếch tán lên trên; H2SO4(aq) là chất lỏng được phun dưới dạng sưong roi từ trên xuống ngược chiều với SO3(g) làm tăng hiệu quả tiếp xúc.
d) H2SO4.nSO3(l) + nH2O(l) → (n + 1)H2SO4(aq)
x (n + 1)x (mol)
Số mol H2SO4 trong dung dịch sau pha loãng là: = (n+1)x
⇒ 0,10 = (n + 1). ⇒ n = 4. Vậy công thức của oleum là H2SO4.4SO3.
Xem thêm Lời giải các bài SBT Hoá 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Bài 7.1 trang 22 SBT Hoá học 11: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
Bài 7.2 trang 23 SBT Hoá học 11: Những đặc điểm nào sau đây về muối sulfate là đúng?
Bài 7.4 trang 23 SBT Hoá học 11: Hình bên là công thức Lewis của H2SO4.
Bài 7.5 trang 23 SBT Hoá học 11: Hãy mô tả hiện tượng xảy ra và hoàn thành phương trình hoá học...
Bài 7.7 trang 24 SBT Hoá học 11: Nhiều hộ gia đình thường trữ một số hoá chất như baking soda...
Xem thêm Lời giải các bài SBT Hoá 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen
Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.