Toptailieu biên soạn và giới thiệu trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 1: A long and healthy life - Global success hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 1 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 11.
SBT Tiếng Anh 11 Unit 1: A long and healthy life - Global success
(Unit 1) I. Pronunciation (trang 3 SBT Tiếng Anh 11)
Mark: (1) Do you exercise regularly, Nam? Nam: Yes, I (2) do. |
A. /du:/ B. /də/ A. /du:/ B. /də/ |
Mai: (3) Does she have a balanced diet? Phong: Yes, she (4) does. |
A. /dʌz/ B. /dəz/ A. /dʌz/ B. /dəz/ |
Mark: (5) Can I take antibiotics? Doctor: Yes, you (6) can. |
A. /kən/ B. /kæn/ A. /kən/ B. /kæn/ |
Mai: (7) Has she been a doctor recently? Mark: Yes, she (8) has. |
A. /həz/ B. /hæz/ A. /həz/ B. /hæz/ |
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. B |
4. A |
5. A |
6. B |
7. A |
8. B |
Giải thích:
1. Sử dụng cách đọc âm nhẹ /də/ để nhấn mạnh vào động từ chính trong câu hỏi
2. Sử dụng cách đọc âm mạnh /du:/ trong câu trả lời vì lúc này “do’’ là động từ chính
3. Sử dụng cách đọc âm nhẹ /dəz/ để nhấn mạnh vào động từ chính trong câu hỏi
4. Sử dụng cách đọc âm mạnh /dʌz/ trong câu trả lời vì lúc này “does’’ là động từ chính
5. Sử dụng cách đọc âm nhẹ /kæn/ để nhấn mạnh vào động từ chính trong câu hỏi
6. Sử dụng cách đọc âm mạnh /kən/ trong câu trả lời vì lúc này “Can’’ là động từ chính
7. Sử dụng cách đọc âm /həz/ để nhấn mạnh vào động từ chính trong câu hỏi
8. Sử dụng cách đọc âm /hæz/ trong câu trả lời vì lúc này “Has’’ là động từ chính
Hướng dẫn dịch:
Mark: (1) Bạn có tập thể dục thường xuyên không, Nam?
Nam: Vâng, tôi (2) làm
Mai: (3) Cô ấy có chế độ ăn uống cân bằng không?
Phong: Vâng, cô ấy (4) có
Mark: (5) Tôi có thể dùng thuốc kháng sinh không?
Bác sĩ: Có, bạn (6) có thể.
Mai: (7) Gần đây cô ấy có phải là bác sĩ không?
Mark: Vâng, cô ấy (8) có.
(Unit 1) II. Vocabulary (trang 3, 4 SBT Tiếng Anh 11)
bacteria |
disease |
energy |
fitness |
muscles |
tuberculosis |
viruses |
strength |
1. _______ used to kill a lot of people in the past. Now this disease can be cured.
2. My sister likes to do a lot of things and is always full of _______.
3. He started a special exercise routine to improve his _____ after the operation.
4. Seasonal vaccines are used to protect against different flu ______.
5. My leg ______ hurt for a week after the run.
6. She has a lung _____ and was taken to hospital for treatment.
7. There are many helpful _____ living in our body.
8. Swimming is a great way to improve your overall health and ______.
Đáp án:
1. Tuberculosis |
2. energy |
3. strength |
4. viruses |
5. muscles |
6. disease |
7. bacteria |
8. fitness |
Giải thích:
1. Tuberculosis (n): bệnh lao phổi là danh từ đứng làm chủ ngữ, vế sau có “this disease’’ ám chỉ căn bệnh lao phổi
2. full of energy: tràn đầy năng lượng
3. improve someone’s strength: cải thiện sức mạnh của ai đó
4. different flu viruses: các loại virus cúm khác nhau
5. leg muscles: cơ bắp chân
6. a lung disease (n): bệnh phổi
7. helpful bacteria: vi khuẩn có lợi
8. health and fitness: sức khỏe và sức bền
Hướng dẫn dịch:
1. Bệnh lao đã từng giết rất nhiều người trong quá khứ. Bây giờ bệnh này có thể được chữa khỏi.
2. Em gái tôi thích làm nhiều việc và luôn tràn đầy năng lượng.
3. Anh ấy bắt đầu một thói quen tập thể dục đặc biệt để cải thiện sức mạnh sau ca phẫu thuật.
4. Vắc-xin theo mùa được sử dụng để bảo vệ chống lại các loại vi-rút cúm khác nhau.
5. Cơ chân của tôi bị đau trong một tuần sau khi chạy.
6. Cô ấy bị bệnh phổi và đã được đưa đến bệnh viện để điều trị.
7. Có rất nhiều vi khuẩn hữu ích sống trong cơ thể chúng ta.
8. Bơi lội là một cách tuyệt vời để cải thiện sức khỏe và thể lực tổng thể của bạn.
1. Antibiotics/Vaccines are used to treat infections caused by bacteria.
2. Having a balanced/regular diet is very important for a long and healthy life.
3. If you think you may have food poison/poisoning, contact your doctor immediately.
4. Eating a variety of food will provide different nutrients/treatments for your body.
5. Doing star jumps/star kicks is a good way to build leg muscles/energy.
6. Researchers continue to develop new treatments/ingredients for cancer.
7. Regular/Balanced exercise is more important for health than diet.
8. Bacteria are living organizations/organisms.
Đáp án:
1. Antibiotics |
2. balanced |
3. poisoning |
4. nutrients |
5. stay jumps; muscles |
6. treatments |
7. Regular |
8. organisms |
Giải thích:
1. Antibiotics (n): thuốc kháng sinh => dùng để điều trị
2. Cụm: a balanced diet (n): một chế độ ăn uống cân bằng
3. food poisoning (n): ngộ độc thực phẩm
4. nutrients (n): dinh dưỡng
5. stay jumps: nhảy dây => giúp ích cho vận động của cơ: muscles
6. treatments for cancer (n): phương pháp điều trị cho bệnh ung thư
7. Regular exercise (n): tập thể dục thường xuyên
8. organisms (n): sinh vật
Hướng dẫn dịch:
1. Thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.
2. Có một chế độ ăn uống cân bằng là rất quan trọng để có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh.
3. Nếu bạn nghĩ mình có thể bị ngộ độc thực phẩm, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.
4. Ăn nhiều loại thực phẩm sẽ cung cấp các chất dinh dưỡng khác nhau cho cơ thể.
5. Nhảy dây là một cách tốt để xây dựng cơ chân.
6. Các nhà nghiên cứu tiếp tục phát triển các phương pháp điều trị ung thư mới.
7. Tập thể dục thường xuyên quan trọng đối với sức khỏe hơn là ăn kiêng.
8. Vi khuẩn là cơ thể sống.
1. You should cut _____ the amount of unhealthy fat you take in daily.
A. on B. away
C. down on D. on down
2. Have you been ____ by the doctor yet?
A. fixed B. examined
C. investigated D. repaired
3. Life _____ for smokers is shorter than for people who don’t smoke.
A. strength B. expectation
C. expectancy D. routine
4. I like working _____ in the gym.
A. up B. on
C. over D. out
5. Many young people suffer ____ mental health problems.
A. from B. of
C. with D. by
6. Dentists are trying to prevent the ____ of the disease.
A. movement B. flow
C. running D. spread
7. Chest pain is a sign that your heart is not working ____.
A. physically B. regularly
C. properly D. healthily
8. Check the _____ of all food products to understand what you are eating.
A. energy B. parts
C. menus D. ingredients
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. C |
4. D |
5. A |
6. D |
7. C |
8. D |
Giải thích:
1. cut down on sth: cắt giảm lượng gì đó
2. examine (v): kiểm tra, khám
3. life expectancy (n): tuổi thọ
4. work out: tập thể dục
5. suffer from sth: trải qua điều gì
6. the spread of sth: sự lây lan/lan ra của thứ gì
7. properly (adv): phù hợp
8. ingredients of the products (n): thành phần của các loại sản phẩm
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên cắt giảm lượng chất béo không lành mạnh nạp vào cơ thể hàng ngày.
2. Bạn đã được bác sĩ khám chưa?
3. Tuổi thọ của người hút thuốc ngắn hơn so với người không hút thuốc.
4. Tôi thích tập gym.
5. Nhiều thanh niên mắc các vấn đề về sức khỏe tâm thần.
6. Các nha sĩ đang cố gắng ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
7. Đau ngực là dấu hiệu tim bạn hoạt động không bình thường.
8. Kiểm tra thành phần của tất cả các sản phẩm thực phẩm để biết bạn đang ăn gì.
(Unit 1) III. Grammar (trang 4, 5 SBT Tiếng Anh 11)
1. Many of the diseases that can be cured today ______ likely to cause death in the past.
A. are B. were
C. have been D. will be
2. My father ____ late at work this month. He feels exhausted.
A. is staying B. stayed
C. has stayed D. will stay
3. My father ___ late at work last month. He felt exhausted.
A. stay B. stayed
C. has stayed D. will stay
4. The doctors have discussed his treatment ____ hours, but haven’t made a final decision.
A. for B. in
C. since D. ago
5. Life expectancy ___ greatly over the past 200 years.
A. will increase B. increases
C. increased D. has increased
6. I have received treatment for my health problem _____.
A. just B. ago
C. since D. recently
7. I haven’t heard from him ____. Is he getting better?
A. just B. ever
C. last month D. so far
8. How long ____ a headache? I think you should see a doctor.
A. have you had B. did you have
C. will you have D. do you have
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. B |
4. A |
5. D |
6. D |
7. D |
8. A |
Giải thích:
1. Có dấu hiệu “in the past’’ => thì QKĐ
2. this month là dấu hiệu của HTHT
3. last month là dấu hiệu của thì QKĐ
4. Thì HTHT => dùng for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian
5. over + time => dấu hiệu thì HTHT
6. Với thì HTHT, có thể dùng recently ở cuối câu làm trạng ngữ bổ nghĩa cho câu, các đáp án còn lại không dùng được cuối câu
7. Với thì HTHT, dùng so far: cho đến nay ở cuối câu
8. Dùng HTHT để diễn tả hành động vẫn kéo dài từ QK cho tới HT
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều căn bệnh ngày nay có thể chữa được trước đây có thể gây tử vong.
2. Tháng này bố tôi đi làm muộn. Anh ấy cảm thấy kiệt sức.
3. Bố tôi đi làm muộn vào tháng trước. Anh cảm thấy kiệt sức.
4. Các bác sĩ đã thảo luận về phương pháp điều trị của anh ấy trong nhiều giờ nhưng vẫn chưa đưa ra quyết định cuối cùng.
5. Tuổi thọ đã tăng lên rất nhiều trong 200 năm qua.
6. Gần đây tôi đã được điều trị cho vấn đề sức khỏe của mình.
7. Cho đến nay tôi vẫn chưa nhận được tin tức gì từ anh ấy. Anh ấy có khá hơn không?
8. Bạn bị đau đầu bao lâu rồi? Tôi nghĩ bạn nên gặp bác sĩ.
1. _____ scientists (discover) ____ a new cancer drug yet?
2. They (not find) _____ a cure for cancer yet.
3. After he (take) ____ antibiotics for five days, his sore throat (get) ____ better. Now it doesn’t hurt when he speaks or eats.
4. Nam (build) ____ muscles since he (start) _____ working out at the gym. He looks really fit now.
5. I (buy) ___ all the ingredients. Can you help me cook the dish now?
6. The virus (spread) _____ very quickly in the last few weeks, and we need to control now.
Đáp án:
1. Have scientists discovered |
2. haven’t found |
3. had taken, got |
4. has built, started |
5. have bought/bought |
6. has spread |
Giải thích:
1. Có “yet’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
2. Có “yet’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
3. After + mệnh đề QKHT, mệnh đề QKĐ: sau khi việc 1 hoàn thành thì việc 2 mới xảy ra
4. Trước since chia HTHT, sau since chia QKĐ
5. Có thể chia ĐT ở HTHT hay QKĐ đều được
6. Có “in the last + time’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
Hướng dẫn dịch:
1. Các nhà khoa học đã tìm ra thuốc trị ung thư mới chưa?
2. Họ chưa tìm ra cách chữa ung thư.
3. Sau khi uống thuốc kháng sinh được 5 ngày, bệnh viêm họng của anh ấy đã thuyên giảm. Bây giờ nó không đau khi anh ấy nói hoặc ăn.
4. Nam đã xây dựng cơ bắp kể từ khi anh ấy bắt đầu tập gym. Bây giờ anh ấy trông thực sự phù hợp.
5. Tôi đã mua tất cả nguyên liệu. Bạn có thể giúp tôi nấu món ăn bây giờ?
6. Virus đã lây lan rất nhanh trong vài tuần qua và chúng ta cần phải kiểm soát ngay bây giờ.
1. Last weekend, my parents have picked wild mushrooms in the forest.
2. Tom worked very hard since he moved to the city.
3. You’re worked without a break in 12 hours, Tom. You need to rest.
4. Regular exercise had helped her sleep better. She doesn’t feel tired in class now.
5. My grandpa is always full of energy and never suffered from heart problems.
6. Quynh was taken to hospital after a car accident. Did you visit her yet?
7. Is she in the hospital? I haven’t known that. I’ll see her tomorrow.
8. You look worried. Did you just break Dad’s treadmill?
Đáp án:
1. have picked => picked |
2. worked => has never suffered |
3. in => for |
4. had helped => has helped/helped |
5. never suffered => has never suffered |
6. Did you visit => Have you visited |
7. haven’t known => didn’t know |
8. Did you just break => Have you just broken |
Giải thích:
1. Có “Last weekend’’ là dấu hiệu của QKĐ => S+PI
2. Trước since chia HTHT, sau since chia QKĐ
3. HTHT dùng for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian
4. Dùng HTHT để thể hiện hành động kéo dài từ QK cho tới HT
5. Dùng HTHT để thể hiện hành động kéo dài từ QK cho tới HT
6. Có “yet’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
7. Dùng QKĐ để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong QK
8. Dùng HTHT để thể hiện hành động kéo dài từ QK cho tới HT
Hướng dẫn dịch:
1. Cuối tuần trước, bố mẹ tôi đã hái nấm dại trong rừng.
2. Tom đã làm việc rất chăm chỉ kể từ khi anh ấy chuyển đến thành phố.
3. Bạn đã làm việc không nghỉ trong 12 giờ rồi, Tom. Bạn cần nghỉ ngơi.
4. Tập thể dục thường xuyên đã giúp cô ấy ngủ ngon hơn. Bây giờ cô ấy không cảm thấy mệt mỏi trong lớp.
5. Ông tôi luôn tràn đầy năng lượng và không bao giờ bị bệnh tim.
6. Quỳnh được đưa vào bệnh viện sau một tai nạn xe hơi. Bạn đã đến thăm cô ấy chưa?
7. Cô ấy có ở bệnh viện không? Tôi chưa biết điều đó. Tôi sẽ gặp cô ấy vào ngày mai.
8. Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn vừa phá vỡ máy chạy bộ của bố?
(Unit 1) IV. Reading (trang 5, 6, 7 SBT Tiếng Anh 11)
A. Healthy diet C. Life expectancy by gender E. Impact of lifestyle G. Socio-economic conditions |
B. Education and life expectancy D. Life expectancy by country F. Medical advances |
1. _____
The average life expectancy in Viet Nam is 71 years for men and 76,4 years for women. Many people believe that women live longer because they have healthier habits than men. Women tend to drink less, smoke less, eat better, and take better care of their bodies.
2. _____
Life expectancy is influenced by other factors. People living in poor areas, for instance, often have no access to medical care or healthy food and have less time to rest or exercise. This may reduce their life expectancy.
3. _____
According to research, people who go to university live to three years longer than people who do not. Higher education levels often result in better socio-economic conditions, so life expectancy can also be improved.
4. _____
Developments in medicine and medical technology have had a huge effect on life expectancy. As a result of them, people live longer and healthier lives, and have better treatment options.
5. _____
The way we live can affect life expectancy. Healthy habits, such as having a balanced diet, taking regular exercise, avoiding drinking alcohol and smoking, can help us live longer.
Đáp án:
1. C |
2. G |
3. B |
4. F |
5. E |
Giải thích:
1. Có đề cập tới “The average life expectancy in Viet Nam”
2. Có đề cập tới “People living in poor areas, for instance, often have no access to medical care or healthy food”
3. Thông tin “Higher education levels often result in better socio-economic conditions, so life expectancy can also be improved.’’
4. Thông tin “Developments in medicine and medical technology have had a huge effect on life expectancy.’’
5. Thông tin “Healthy habits, such as having a balanced diet, taking regular exercise, avoiding drinking alcohol and smoking, can help us live longer.’’
Hướng dẫn dịch:
1. Tuổi thọ theo giới tính
Tuổi thọ trung bình của Việt Nam là 71 tuổi đối với nam và 76,4 tuổi đối với nữ. Nhiều người cho rằng phụ nữ sống lâu hơn vì họ có những thói quen lành mạnh hơn đàn ông. Phụ nữ có xu hướng uống ít hơn, ít hút thuốc hơn, ăn uống điều độ hơn và chăm sóc cơ thể tốt hơn.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Tuổi thọ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác. Chẳng hạn, những người sống ở các khu vực nghèo khó thường không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc y tế hoặc thực phẩm lành mạnh và có ít thời gian để nghỉ ngơi hoặc tập thể dục. Điều này có thể làm giảm tuổi thọ của họ.
3. Giáo dục và tuổi thọ
Theo nghiên cứu, những người đi học đại học sống lâu hơn ba năm so với những người không đi học. Trình độ học vấn cao hơn thường dẫn đến điều kiện kinh tế xã hội tốt hơn, do đó tuổi thọ cũng có thể được cải thiện.
4. Tiến bộ y tế
Sự phát triển trong y học và công nghệ y tế đã có ảnh hưởng rất lớn đến tuổi thọ. Nhờ đó, mọi người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn, đồng thời có các lựa chọn điều trị tốt hơn.
5. Tác động của lối sống
Cách chúng ta sống có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ. Những thói quen lành mạnh, chẳng hạn như có một chế độ ăn uống cân bằng, tập thể dục thường xuyên, tránh uống rượu và hút thuốc, có thể giúp chúng ta sống lâu hơn.
Viruses cause many human (1) _____, ranging from the common cold and the flu to more serious ones such as AIDS and Covid-19. On their (2) ____, viruses are not alive. They become active when they infect or enter our bodies. They can do that easily because they are very (3) ____. Then, they start to act like living things and make (4) ____ of themselves. People have natural defenses against viruses. For example, a fever can make some viruses inactive. The body’s immune system also fights viruses.
Vaccines cannot treat diseases caused by viruses, but they can help (5) ______ the spread of disease. Vaccines contain viruses which are weakened or (6) _____, and help the body’s immune system make substances called antibiotics, which fight diseases. If the same virus enters our body later on, the immune system will (7) ____ it and will know how to fight it off.
Giving people vaccines can (8) ____ a lot of lives. For example, two million people died of smallpox in 1967. (9) ____, vaccines helped to stop this disease and made it disappear. Most recently, vaccines have played an important role in (10) ____ deaths and severe illness caused by Covid-19 all over the world.
1. A. germs B. organisms C. diseases D. microbes
2. A. side B. own C. bodies D. soil
3. A. big B. slow C. dangerous D. small
4. A. copies B. bodies C. cells D. bacteria
5. A. prevent B. increase C. treat D. improve
6. A. germs B. organisms C. diseases D. microbes
7. A. recognise B. forget C. avoid D. stop
8. A. kill B. save C. cost D. produce
9. A. Besides B. However C. Therefore D. Next
10. A. improving B. changing C. reducing D. causing
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. D |
4. A |
5. A |
6. B |
7. A |
8. B |
9. B |
10. C |
Giải thích:
1. human diseases (n): bệnh ở người
2. on their own: một mình
3. Virus được biết đến là loài vi sinh vật rất nhỏ => small
4. make copy of sth: nhân giống lên
5. prevent sth: ngăn ngừa cái gì
6. organisms (n): sinh vật
7. recognize sth (v): nhận ra cái gì
8. save lives (v): cứu sống
9. Nghĩa câu sau mang tính đối lập so với câu trước => However: Tuy nhiên để thể hiện sự tương phản
10. reduce deaths (v): giảm thiểu thương vong
Hướng dẫn dịch:
Vi-rút gây ra nhiều bệnh cho con người, từ cảm lạnh thông thường và cúm đến những bệnh nghiêm trọng hơn như AIDS và Covid-19. Tự chúng, virus không còn sống. Chúng trở nên hoạt động khi lây nhiễm hoặc xâm nhập vào cơ thể chúng ta. Họ có thể làm điều đó một cách dễ dàng bởi vì họ rất nhỏ. Sau đó, chúng bắt đầu hoạt động như những sinh vật sống và tạo ra các bản sao của chính chúng. Mọi người có phòng thủ tự nhiên chống lại virus. Ví dụ, sốt có thể làm cho một số vi-rút không hoạt động. Hệ thống miễn dịch của cơ thể cũng chống lại virus.
Vắc-xin không thể điều trị các bệnh do vi-rút gây ra, nhưng chúng có thể giúp ngăn ngừa sự lây lan của bệnh. Vắc xin chứa vi rút đã bị làm yếu đi hoặc sinh vật và giúp hệ thống miễn dịch của cơ thể tạo ra các chất gọi là kháng sinh để chống lại bệnh tật. Nếu cùng một loại vi-rút xâm nhập vào cơ thể chúng ta sau này, hệ thống miễn dịch sẽ nhận ra nó và sẽ biết cách chống lại nó.
Cung cấp cho mọi người vắc-xin có thể cứu sống rất nhiều người. Ví dụ, hai triệu người đã chết vì bệnh đậu mùa vào năm 1967. Tuy nhiên, vắc-xin đã giúp ngăn chặn căn bệnh này và khiến nó biến mất. Gần đây nhất, vắc xin đã góp phần quan trọng trong việc giảm tử vong và bệnh nặng do Covid-19 trên toàn thế giới.
(Unit 1) V. Speaking (trang 7, 8 SBT Tiếng Anh 11)
Conversation 1: Nurse: (1) Allow/Let me open the door for you. Patient: (2) Thank/Thanks for your help. It’s really difficult to get around after the operation |
Conversation 2: Trainer: Can I help you (3) to/with the treadmill? Customer: Thanks, but I think I’m (4) fine/happy. |
Conversation 3: Tom: Dad, can I give you (5) a help/a hand painting the windows? Dad: Oh, thanks. (6) This is/ That’s very kind of you. |
Conversation 4: Shop assistant: … I kept two copies of the book you were looking for. Customer: Thanks. That’s very (7) kind/useful of you. Shop assistant: Is there anything (8) else/too I can do for you? Customer: Yes, please. Could you wrap them up for me? |
Đáp án:
1. Let |
2. Thanks |
3. with |
4. fine |
5. a hand |
6. That’s |
7. kind |
8. else |
Giải thích:
1. Let + sb + V: để ai đó làm gì
2. Thanks for sth là dạng rút gọn của Thank you for sth: cảm ơn vì điều gì
3. help sb with sth: giúp ai đó làm gì
4. I’m fine: Tôi ổn/Tôi có thể tự làm
5. give sb a hand: giúp đỡ ai đó
6. That’s very kind of you: Bạn tốt bụng quá!
7. That’s very kind of you: Bạn tốt bụng quá!
8. anything else: còn gì nữa không
Hướng dẫn dịch:
Y tá: (1) Để tôi mở cửa cho cô.
Bệnh nhân: (2) Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn. Rất khó để đi lại sau khi phẫu thuật
Huấn luyện viên: Tôi có thể giúp bạn (3) với máy chạy bộ?
Khách hàng: Cảm ơn, nhưng tôi nghĩ tôi (4) ổn.
Tom: Bố ơi, con có thể giúp bố (5) vẽ cửa sổ được không?
Bố: Ồ, cảm ơn. (6) Bạn thật tốt bụng.
Trợ lý cửa hàng: … Tôi đã giữ hai bản sao của cuốn sách mà bạn đang tìm kiếm.
Khách hàng: Cảm ơn. Đó là rất (7) loại của bạn.
Trợ lý cửa hàng: Tôi có thể làm gì khác cho bạn (8) không?
Khách hàng: Vâng, làm ơn. Bạn có thể gói chúng cho tôi được chứ?
A. Fit the metal edge of the mask on the bridge of your nose and place the loops over the ears. Pinch the edge to shape it on the side of your nose.
B. Make sure it covers your mouth, nose, and chin. Avoid touching it while in use.
C. Put the used mask in the rubbish bin. Wash your hands again.
D. Remove the mask touching only the ear loops.
E. Avoid using soiled or dirty masks.
F. Wash your hands before putting on the mask.
Đáp án:
1. F |
2. A |
3. E |
4. B |
5. D |
6. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Rửa tay trước khi đeo khẩu trang
2. Lắp mép kim loại của khẩu trang vào sống mũi của bạn và đeo các vòng qua tai. Chụm mép để tạo hình ở một bên mũi của bạn
3. Tránh sử dụng khẩu trang đã qua sử dụng hoặc bẩn.
4. Hãy chắc chắn rằng nó che miệng, mũi và cằm của bạn. Tránh chạm vào nó trong khi sử dụng.
5. Khi tháo khẩu trang chỉ chạm vào vòng tai.
(Unit 1) VI. Writing (trang 8, 9 SBT Tiếng Anh 11)
1. She has had the flu for six days
=> She became sick with
2. He quit smoking in 2010.
=>
3. I have done this exercise routine every day for 10 years.
=>
4. I’d like to know when the treatment will start
=> I wonder
5. Let’s go to the market to buy some fresh vegetables.
=> How about
6. I suggest we go to the cinema this weekend
=> Why don’t
7. When you jog on the spot, remember to raise your knees high
=> Don’t forget
8. When did you start the treatment?
=> How long
Đáp án:
1. She became sick with the flu six days ago.
2. He hasn’t smoked since 2010.
3. I started doing this exercise routine every day 10 years ago.
4. I wonder when the treatment will start
5. How about going to the market to buy some fresh vegetables?
6. Why don’t we go to the cinema this weekend?
7. Don’t forget to raise your knees high when you jog on the spot
8. How long have you received the treatment?
Giải thích:
1. S + have/has + PII + for/since + time = S+ PI + time + ago
2. S + have/has + PII + for/since + time. Trong đó: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian
3. start + Ving: bắt đầu làm gì
4. S + wonder + wh + S + will + V: Tự hỏi khi nào/cái gì sẽ làm gì
5. How about + Ving = Let’s + V: rủ rê ai đó làm gì
6. Why don’t we + V = suggest sb + V: đề xuất làm gì đó
7. Forget + to V: quên làm gì
8. How long + S + have/has + PII?
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy bị cúm sáu ngày trước.
2. Anh ấy đã không hút thuốc từ năm 2010.
3. Tôi bắt đầu thực hiện thói quen tập thể dục này hàng ngày cách đây 10 năm.
4. Tôi thắc mắc khi nào thì bắt đầu điều trị
5. Đi chợ mua ít rau tươi thì sao?
6. Tại sao chúng ta không đi xem phim vào cuối tuần này?
7. Đừng quên kê cao đầu gối khi chạy bộ tại chỗ
8. Bạn đã điều trị được bao lâu rồi?
1. Alexander Fleming / discover penicillin / 1928, / which / lead / introduction of
antibiotics.
2. My / grandfather / do / regular exercise / since / he / young.
3. Many of the diseases , that / deadly / in the past / can / now / cured.
4. you buy / all / ingredients / for / the cake yet?
5. Her son / suffer / heart disease / since he born.
6. He / not do / much exercise / recently / because / he / too busy.
7. We / only / do / part / the exercise routine / so far.
8. Eat / balanced diet / key / long / healthy / life.
Đáp án:
1. Alexander Fleming discovered penicillin in 1928, which led to the introduction of antibiotics
2. My grandfather has done regular exercise since he was young
3. Many of the diseases that were deadly in the past can now be cured
4. Have you bought all the ingredients for the cake yet?
5. Her son has suffered from heart disease since he was born.
6. He hasn’t done much exercise recently because he’s too busy
7. We have only done part of the exercise routine so far
8. Eating a balanced diet is the key to a long and healthy life
Giải thích:
1. Cấu trúc thì QKĐ: S + PI + O. Dùng ĐTQH “which’’ sau dấu phẩy để thay thế cho cả mệnh đề trước đó
2. Trước since chia HTHT, sau since chia QKĐ
3. Dùng ĐTQH “that’’ để thay thế chủ ngữ
4. Có “yet’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
5. Trước since chia HTHT, sau since chia QKĐ
6. Có “recently’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
7. Có “so far’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
8. Danh động từ Ving làm chủ ngữ => chia như CN số ít
Hướng dẫn dịch:
1. Alexander Fleming phát hiện ra penicillin vào năm 1928, dẫn đến sự ra đời của thuốc kháng sinh
2. Ông tôi đã tập thể dục thường xuyên từ khi còn trẻ
3. Nhiều căn bệnh trước đây từng gây chết người nay có thể chữa khỏi
4. Bạn đã mua đủ nguyên liệu làm bánh chưa?
5. Con trai cô ấy bị bệnh tim từ khi mới sinh ra.
6. Gần đây anh ấy không tập thể dục nhiều vì quá bận
7. Cho đến nay chúng ta mới chỉ thực hiện một phần của thói quen tập thể dục
8. Ăn một chế độ ăn uống cân bằng là chìa khóa cho một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh
In your message, you should:
- tell him/her about the club
- suggest that he/she should join the club with you.
- ask if he/she prefers to go with you in the morning or afternoon.
Đáp án:
(Gợi ý)
Hi Alan,
A new fitness club has just opened near our school. It looks so great. It has the latest exercise machines and lots of space.
Why don’t you join the club with me? Do you prefer working out in the morning or late afternoon?
Write back soon.
Peter
Hướng dẫn dịch:
Chào Alan,
Một câu lạc bộ thể dục mới vừa được mở gần trường học của chúng ta đó. Nó trông rất tuyệt. Nó có các máy tập thể dục mới nhất và rất nhiều không gian.
Tại sao bạn không tham gia câu lạc bộ với tôi nhỉ? Bạn thích tập thể dục vào buổi sáng hay chiều muộn?
Phản hồi sớm nhé
Peter
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.