SBT Tiếng Anh 11 Unit 1 VI. Writing trang 8, 9 - Global success

282

Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1 VI. Writing trang 8, 9 - Global success chi tiết trong Unit 1: A long and healthy life  học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 11 Unit 1 VI. Writing trang 8, 9 - Global success

1 (trang 8 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. She has had the flu for six days

=> She became sick with

2. He quit smoking in 2010.

=>

3. I have done this exercise routine every day for 10 years.

=>

4. I’d like to know when the treatment will start

=> I wonder

5. Let’s go to the market to buy some fresh vegetables.

=> How about

6. I suggest we go to the cinema this weekend

=> Why don’t

7. When you jog on the spot, remember to raise your knees high

=> Don’t forget

8. When did you start the treatment?

=> How long

Đáp án:

1. She became sick with the flu six days ago.

2. He hasn’t smoked since 2010.

3. I started doing this exercise routine every day 10 years ago.

4. I wonder when the treatment will start

5. How about going to the market to buy some fresh vegetables?

6. Why don’t we go to the cinema this weekend?

7. Don’t forget to raise your knees high when you jog on the spot

8. How long have you received the treatment?

Giải thích:

1. S + have/has + PII + for/since + time = S+ PI + time + ago

2. S + have/has + PII + for/since + time. Trong đó: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian

3. start + Ving: bắt đầu làm gì

4. S + wonder + wh + S + will + V: Tự hỏi khi nào/cái gì sẽ làm gì

5. How about + Ving = Let’s + V: rủ rê ai đó làm gì

6. Why don’t we + V = suggest sb + V: đề xuất làm gì đó

7. Forget + to V: quên làm gì

8. How long + S + have/has + PII?

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy bị cúm sáu ngày trước.

2. Anh ấy đã không hút thuốc từ năm 2010.

3. Tôi bắt đầu thực hiện thói quen tập thể dục này hàng ngày cách đây 10 năm.

4. Tôi thắc mắc khi nào thì bắt đầu điều trị

5. Đi chợ mua ít rau tươi thì sao?

6. Tại sao chúng ta không đi xem phim vào cuối tuần này?

7. Đừng quên kê cao đầu gối khi chạy bộ tại chỗ

8. Bạn đã điều trị được bao lâu rồi?

2 (trang 8-9 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)

1. Alexander Fleming / discover penicillin / 1928, / which / lead / introduction of

antibiotics.

2. My / grandfather / do / regular exercise / since / he / young.

3. Many of the diseases , that / deadly / in the past / can / now / cured.

4. you buy / all / ingredients / for / the cake yet?

5. Her son / suffer / heart disease / since he born.

6. He / not do / much exercise / recently / because / he / too busy.

7. We / only / do / part / the exercise routine / so far.

8. Eat / balanced diet / key / long / healthy / life.

Đáp án:

1. Alexander Fleming discovered penicillin in 1928, which led to the introduction of antibiotics

2. My grandfather has done regular exercise since he was young

3. Many of the diseases that were deadly in the past can now be cured

4. Have you bought all the ingredients for the cake yet?

5. Her son has suffered from heart disease since he was born.

6. He hasn’t done much exercise recently because he’s too busy

7. We have only done part of the exercise routine so far

8. Eating a balanced diet is the key to a long and healthy life

Giải thích:

1. Cấu trúc thì QKĐ: S + PI + O. Dùng ĐTQH “which’’ sau dấu phẩy để thay thế cho cả mệnh đề trước đó

2. Trước since chia HTHT, sau since chia QKĐ

3. Dùng ĐTQH “that’’ để thay thế chủ ngữ

4. Có “yet’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII

5. Trước since chia HTHT, sau since chia QKĐ

6. Có “recently’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII

7.  Có “so far’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII

8. Danh động từ Ving làm chủ ngữ => chia như CN số ít

Hướng dẫn dịch:

1. Alexander Fleming phát hiện ra penicillin vào năm 1928, dẫn đến sự ra đời của thuốc kháng sinh

2. Ông tôi đã tập thể dục thường xuyên từ khi còn trẻ

3. Nhiều căn bệnh trước đây từng gây chết người nay có thể chữa khỏi

4. Bạn đã mua đủ nguyên liệu làm bánh chưa?

5. Con trai cô ấy bị bệnh tim từ khi mới sinh ra.

6. Gần đây anh ấy không tập thể dục nhiều vì quá bận

7. Cho đến nay chúng ta mới chỉ thực hiện một phần của thói quen tập thể dục

8. Ăn một chế độ ăn uống cân bằng là chìa khóa cho một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh

3 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): A new fitness club has just opened near your school. Write a short message (30-45 words) to your friend. (Một câu lạc bộ thể hình mới mở gần trường học của bạn. Viết một tin nhắn ngắn (30-45 từ) cho bạn của bạn.)

In your message, you should:

- tell him/her about the club

- suggest that he/she should join the club with you.

- ask if he/she prefers to go with you in the morning or afternoon.

Đáp án:

(Gợi ý)

Hi Alan,

A new fitness club has just opened near our school. It looks so great. It has the latest exercise machines and lots of space.

Why don’t you join the club with me? Do you prefer working out in the morning or late afternoon?

Write back soon.

Peter

Hướng dẫn dịch:

Chào Alan,

Một câu lạc bộ thể dục mới vừa được mở gần trường học của chúng ta đó. Nó trông rất tuyệt. Nó có các máy tập thể dục mới nhất và rất nhiều không gian.

Tại sao bạn không tham gia câu lạc bộ với tôi nhỉ? Bạn thích tập thể dục vào buổi sáng hay chiều muộn?

Phản hồi sớm nhé

Peter

Đánh giá

0

0 đánh giá