SBT Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities of the future - Global success

477

Toptailieu biên soạn và giới thiệu trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities of the future - Global success hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 11.

SBT Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities of the future - Global success

Unit 3 trang 19 Pronunciation

(trang 19 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Mark (~) the consonant and vowel sounds that can be linked. Practice saying these sentences. (Đánh dấu (~) vào các phụ âm và nguyên âm có thể liên kết với nhau. Thực hành nói những câu này)

1. Mary was attracted by the urban lifestyle the city can offer.

2. Old people who live in cities may feel lonely.

3. Cities of the future will become smarter because of AI technologies.

4. Living in high-rise apartments is becoming very common.

5. Life in big cities is exciting for young people.

6. Many people get stuck in traffic jams during rush hour.

7. One of the disadvantages of this area is the lack of public transport.

8. What are the major tourist attractions in your city?

Đáp án:

1. Mary was~attracted by the urban lifestyle the city can~offer.

2. Old people who live~in cities may feel lonely.

3. Cities~of the future will become smarter because~of Al technologies.

4. Living~in high-rise~apartments~is becoming very common.

5. Life~in big cities~is~exciting for young people.

6. Many people get stuck~in traffic jams during rush~hour.

7. One~of the disadvantages~of this~area is the lack~of public transport.

8. What~are the major tourist~attractions~in your city?

Giải thích:

Ta có thể thực hiện cách đọc nối âm khi từ phía trước kết thúc bằng một phụ âm và từ phía sau bắt đầu bằng một nguyên âm

Hướng dẫn dịch:

1. Mary bị thu hút bởi lối sống đô thị mà thành phố có thể mang lại.

2. Người già sống ở thành phố có thể cảm thấy cô đơn.

3. Các thành phố trong tương lai sẽ trở nên thông minh hơn nhờ công nghệ Al.

4. Sống trong những chung cư cao tầng đang trở nên rất phổ biến.

5. Cuộc sống ở các thành phố lớn rất thú vị đối với những người trẻ tuổi.

6. Nhiều người bị kẹt xe trong giờ cao điểm.

7. Một trong những nhược điểm của khu vực này là thiếu phương tiện giao thông công cộng.

8. Những điểm du lịch chính trong thành phố của bạn là gì?

Unit 3 trang 19, 20 Vocabulary

1 (trang 19 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the crossword. What is the mystery word? (Hoàn thành ô chữ. Từ bí ẩn là gì?)

SBT Tiếng Anh 11 trang 19, 20 Unit 3 Vocabulary | Tiếng Anh 11 Global success

1. The city needs to improve its _____ in order to develop its economy.

2. People living in a smart city may not develop a sense of  _____ because of limited interaction

3. The cities of the future will be _____ thanks to green technologies.

4. Many young city ____ prefer cycling to using public transport.

5. The best way to encourage people to walk is by providing more ____ zones.

6. People in smart cities fear the loss of ____ as cameras are installed everywhere.

7. Our city is one of the most ____ cities in the region owing to its clean air and good infrastructure.

8. Creating vegetable gardens on ____ is a growing trend in many cities.

9. The restaurant is at the top of a big _____ in the city centre.

Đáp án:

1. infrastructure

2. community

3. sustainable

4. dwellers

 

5. pedestrian

6. privacy

7. liveable

8. rooftops

9. skyscraper

Giải thích:

infrastructure (n): cơ sở hạ tầng

community (n): cộng đồng

sustainable (adj): bền vững

dwellers (n): cư dân

pedestrian (n): người đi bộ, (adj): đi bộ

privacy (adj): riêng tư

liveable (adj): đáng sống

rooftops (n): mái nhà

skyscraper (n): tòa nhà chọc trời

Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế.

2. Người dân sống trong thành phố thông minh có thể không phát triển ý thức cộng đồng vì hạn chế tương tác

3. Các thành phố trong tương lai sẽ bền vững nhờ công nghệ xanh.

4. Nhiều cư dân trẻ ở thành phố thích đi xe đạp hơn là sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

5. Cách tốt nhất để khuyến khích mọi người đi bộ là cung cấp nhiều khu vực dành cho người đi bộ hơn.

6. Người dân ở các thành phố thông minh lo sợ bị mất quyền riêng tư khi camera được lắp đặt ở khắp mọi nơi.

7. Thành phố của chúng tôi là một trong những thành phố đáng sống nhất trong khu vực nhờ không khí trong lành và cơ sở hạ tầng tốt.

8. Tạo vườn rau trên mái nhà đang là xu hướng phát triển ở nhiều thành phố.

9. Nhà hàng nằm trên đỉnh của một tòa nhà chọc trời lớn ở trung tâm thành phố.

2 (trang 20 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Match the words in A with the words or phrases in B to make phrases. (Nối các từ ở A với các từ hoặc cụm từ ở B để tạo thành các cụm từ.)

A

B

1. quality

a. sensors

2. sense

b. garden

3. smart

c. paths

4. roof

d. of life

5. high-rise

e. transport

6. traffic

f. buildings

7. cycle

g. jams

8. public

h. of community

Đáp án:

1. d

2. h

3. a

4. b

5. f

6. g

7. c

8. e

Giải thích:

1. N + of + N: 2 DT kết nối với nhau bằng 1 liên từ “of’’ thành 1 cụm DT

2. N + of + N: 2 DT kết nối với nhau bằng 1 liên từ “of’’ thành 1 cụm DT

3. adj + N: TT theo sau DT để bổ sung ý nghĩa của DT

4. 1 DT ghép được tạo thành từ 2 DT đơn

5. adj + N: TT theo sau DT để bổ sung ý nghĩa của DT

6. 1 DT ghép được tạo thành từ 2 DT đơn

7. 1 DT ghép được tạo thành từ 2 DT đơn

8. 1 DT ghép được tạo thành từ 2 DT đơn

Hướng dẫn dịch:

1. quality of life: chất lượng cuộc sống

2. sense of community: ý thức cộng đồng

3. smart sensors: cảm biến thông minh

4. roof garden: khu vườn gác mái

5. high-rise building: nhà cao tầng

6. traffic jams: kẹt xe, tắc đường

7. cycle paths: đường đi của xe đạp

8. public transport: phương tiện giao thông

3 (trang 20 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the following sentences with the phrases in 2. (Hoàn thành các câu sau với các cụm từ trong 2.)

1. People move to the city to enjoy a better ___.

2. Cycling in the city is safe because cars are not allowed in the ____.

3. The best way to build a strong ____ is to involve people in activities in the neighborhood.

4. The building is known for its beautiful ____.

5. Heavy rain in the summer often causes ____, especially during rush hour.

6. _____ save space and create homes to more people compared to low-rise buildings.

7. _____ use Al technology to collect and exchange information.

8. People in the city often prefer using ____ to driving their own vehicles.

Đáp án:

1. quality of life

2. cycle paths

3. sense of community

4. roof garden

5. traffic jams

6. high-rise buildings

7. smart sensors

8. public transport

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người chuyển đến thành phố để tận hưởng chất lượng cuộc sống tốt hơn.

2. Đi xe đạp trong thành phố là an toàn vì ô tô không được phép đi vào đường dành cho xe đạp.

3. Cách tốt nhất để xây dựng ý thức cộng đồng mạnh mẽ là thu hút mọi người tham gia vào các hoạt động trong cộng đồng hàng xóm.

4. Tòa nhà được biết đến với khu vườn trên mái tuyệt đẹp.

5. Mưa lớn vào mùa hè thường gây tắc đường, nhất là vào giờ cao điểm.

6. Nhà cao tầng tiết kiệm không gian và tạo ra nơi ở cho nhiều người hơn so với nhà thấp tầng.

7. cảm biến thông minh sử dụng công nghệ Al để thu thập và trao đổi thông tin.

8. Người dân thành phố thường thích sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn là tự lái phương tiện của mình.

Unit 3 trang 21 Grammar

1 (trang 21 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. I think/am thinking that smart cities offer a better quality of life.

2. There's a lot of noise coming from outside. Probably my neighbors are having/have a big party.

3. Do you see /Are you seeing the top of the skyscraper in the far distance?

4. My uncle has/is having a big house in the city centre.

5. Roof gardens have recently become very trendy/trend in big cities.

6. The idea of building a new urban centre sounds reason/reasonable.

7. With its unusual architecture, the new skyscraper looks amazing/amazed.

8. Minh became a city planner/to plan after he graduated from university.

Đáp án:

1. think

2. are having

3. Do you see

4. has

5. trendy

6. reasonable

7. amazing

8. a city planner

Giải thích:

1. S + think + that + mệnh đề: Ai đó suy nghĩ như thế nào/điều gì

2. Dùng tobe+Ving để thể hiện sự việc đang tiếp diễn

3. Yes/No question với ĐT thường => Mượn trợ ĐT Do/Does + S + V nguyên thể

4. ĐT ở thì hiện tại đơn => chia “has’’ phù hợp với chủ ngữ số ít

5. Sau ĐT become + adj

6. Sau ĐT sound + adj

7. Dùng TT đuôi “ing’’ để mô tả tính chất của sự vật, đuôi “ed’’ để thể hiện cảm xúc của con người

8. become (v): trở thành => phía sau cần 1 DT

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ rằng các thành phố thông minh mang lại chất lượng cuộc sống tốt hơn.

2. Có nhiều tiếng ồn phát ra từ bên ngoài. Có lẽ hàng xóm của tôi đang có một bữa tiệc lớn.

3. Bạn có nhìn thấy đỉnh của tòa nhà chọc trời ở đằng xa không?

4. Chú tôi có một ngôi nhà lớn ở trung tâm thành phố.

5. Vườn trên mái nhà gần đây đã trở nên rất thịnh hành ở các thành phố lớn.

6. Ý tưởng xây dựng một trung tâm đô thị mới nghe có vẻ hợp lý.

7. Với kiến trúc khác thường, tòa nhà chọc trời mới trông thật tuyệt vời.

8. Minh trở thành nhà quy hoạch thành phố sau khi tốt nghiệp đại học.

2 (trang 21 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): There are four wrong sentences. Find the mistakes and correct them. (Có bốn câu sai. Tìm những lỗi sai và sửa lại.)

1. The garden looked really beautifully after we planted all the colourful flowers.

2. City dwellers often become unhappy about the lack of green spaces.

3. All the dishes taste good. You should try them all.

4. The room smells badly and needs cleaning immediately.

5. I am thinking about buying a flat in Ha Nol.

6. Are you remembering when the sensors were installed in the city?

7. I am seeing your point. but I don't think there's anything we can do at the moment

8. My brother can't talk to you now. He is having a shower.

Đáp án:

1. beautifully => beautiful

2. T

3. T

4. badly => bad

5. T

6. Are you remembering => Do you remember

7. am seeing => see

8. T

Giải thích:

1. Sau ĐT tri giác look cần một TT

4. Sau ĐT tri giác smell cần một TT

6. Yes/No question với ĐT thường => mượn trợ ĐT Do/Does + S + V

7. Không dùng dạng Ving để thể hiện ĐT tri giác

Hướng dẫn dịch:

1. Khu vườn trông thật đẹp sau khi chúng tôi trồng tất cả những bông hoa đầy màu sắc.

2. Cư dân thành phố thường không hài lòng về việc thiếu không gian xanh.

3. Tất cả các món ăn đều ngon. Bạn nên thử tất cả.

4. Căn phòng có mùi khó chịu và cần dọn dẹp ngay lập tức.

5. Tôi đang nghĩ về việc mua một căn hộ ở Hà Nội.

6. Bạn có nhớ khi nào các cảm biến được lắp đặt trong thành phố không?

7. Tôi hiểu ý bạn nhưng tôi không nghĩ chúng ta có thể làm gì vào lúc này

8. Anh trai tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ. Anh ấy đang tắm.

3 (trang 21 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của động từ trong hộp.)

think     look     remember     have

seem     see     become     sound

1. I thought the man was American at first, but when he spoke, he ____ British.

2. We ____ our old teacher next weekend.

3. Our town is small, but it ____ many tourist attractions.

4. Villagers enjoy a simple lifestyle and ____ happier than city dwellers.

5. Underground trains ____ the most popular means of transport in big cities over the

past few decades.

6. You look worried. What ____ you ____ about?

7. I ____ visiting the place, but I can't tell you when I did that.

8. The new hotel will ____ impressive when it is finished.

Đáp án:

1. sounded

2. are seeing

3. has

4. seem

5. have become

6. are … thinking

7. remember

8. look

Giải thích:

1. ngữ cảnh câu đang ở thì QKĐ => chia ĐT ở QK

2.  có next weekend là dự định ở tương lai gần => S+tob e + Ving

3. chia ĐT ở thì HTĐ hợp với chủ ngữ số ít

4. ĐT ở HTĐ phù hợp với chủ ngữ số nhiều

5. over + time => dấu hiệu thì HTHT => have/has + PII

6. chia ĐT ở thì HTTD => tobe + Ving

7. chia thì ở thì HTĐ phù hợp với chủ ngữ “I’’

8. will + V nguyên thể: sẽ làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Lúc đầu tôi nghĩ người đàn ông đó là người Mỹ, nhưng khi anh ấy nói, anh ấy nghe như người Anh.

2. Chúng tôi sẽ gặp giáo viên cũ của chúng tôi vào cuối tuần tới.

3. Thị trấn của chúng tôi nhỏ nhưng có nhiều điểm thu hút khách du lịch.

4. Dân làng có lối sống đơn giản và có vẻ hạnh phúc hơn dân thành phố.

5. Tàu điện ngầm đã trở thành phương tiện giao thông phổ biến nhất ở các thành phố lớn trên thế giới

vài thập kỷ qua.

6. Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì đó?

7. Tôi nhớ đã đến thăm nơi này, nhưng tôi không thể nói cho bạn biết tôi đã làm điều đó khi nào.

8. Khách sạn mới sẽ trông rất ấn tượng khi hoàn thành.

Unit 3 trang 22, 23 Reading

1 (trang 22 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất).

What will smart cities be like?

More and more urban areas around the world are moving towards smart development. These smart cities will be the cities of the future. They will use (1) ___ technologies to improve their infrastructure and services.

Infrastructure will become more (2) ____ and eco-friendly. This will be achieved by reducing the use of natural resources and the amount of waste. In addition, city dwellers will have access to a transport system that combines different modes of transport such as buses, underground and overground trains, and is (3) ___ and easy to use. Smart cities will also have larger pedestrian zones and more cycle paths. Poor areas will be rebuilt to make all neighborhoods safer and cleaner. This will provide better living spaces for the growing population and improve people's (4) ____ of living.

Most services will be offered online, and will be (5) ___ for everybody to use. People will also be able to give and receive feedback, monitor programmes and activities with the help of virtual four worksites. In addition, many health and education services will be (6) ____ online, ensuring pleasant experience for residents. (7) _____, people will be able to book an appointment to see a doctor online. They will also receive prescriptions and all the necessary documents at home.

Improved infrastructure and efficient services will make the cities of the future more (8) ___ and will provide a better quality of life to city dwellers.

1. A. modern           B. main                   C. present                D. efficient

2. A. sustainable      B. available             C. liveable               D. continuous

3. A. crowded          B. empty                 C. efficient              D. renewable

4. A. degree            B. standard              C. level                   D. average

5. A. convenient      B. demanding          C. comfortable        D. pleasant

6. A. taken              B. held                    C. offered                D. brought

7. A. However         B. Although             C. For example        D. Due to

8. A. liveable           B. workable             C. moveable            D. usable

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

5. A

6. C

7. C

8. A

Giải thích:

1. Dùng TT đứng trước DT để bổ sung ý nghĩa cho DT

2.  Căn cứ vào ngữ cảnh => sustainable (adj): bền vững

3.  Căn cứ vào ngữ cảnh => efficient (adj): có hiệu quả

4. standard of living: tiêu chuẩn sống

5. convenient  for someone to V: thuận tiện cho ai làm gì

6. Căn cứ vào ngữ cảnh => offer: đề xuất

7. for example: dùng để nêu ví dụ

8. Căn cứ vào ngữ cảnh => liveable (adj): đáng sống

 Hướng dẫn dịch:

Ngày càng có nhiều khu đô thị trên thế giới hướng tới sự phát triển thông minh. Những thành phố thông minh này sẽ là những thành phố của tương lai. Họ sẽ sử dụng các công nghệ hiện đại để cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ của mình.

Cơ sở hạ tầng sẽ trở nên bền vững và thân thiện với môi trường hơn. Điều này sẽ đạt được bằng cách giảm việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên và lượng chất thải. Ngoài ra, người dân thành phố sẽ được tiếp cận với hệ thống giao thông kết hợp nhiều phương thức vận tải khác nhau như xe buýt, tàu điện ngầm và tàu điện ngầm, hiệu quả và dễ sử dụng. Các thành phố thông minh cũng sẽ có các khu vực dành cho người đi bộ lớn hơn và nhiều đường dành cho xe đạp hơn. Các khu vực nghèo sẽ được xây dựng lại để làm cho tất cả các khu phố trở nên an toàn và sạch sẽ hơn. Điều này sẽ cung cấp không gian sống tốt hơn cho dân số ngày càng tăng và cải thiện mức sống của người dân.

Hầu hết các dịch vụ sẽ được cung cấp trực tuyến và sẽ thuận tiện cho mọi người sử dụng. Mọi người cũng sẽ có thể gửi và nhận phản hồi, giám sát các chương trình và hoạt động với sự trợ giúp của bốn địa điểm làm việc ảo. Ngoài ra, nhiều dịch vụ y tế, giáo dục sẽ được cung cấp trực tuyến, đảm bảo trải nghiệm thú vị cho cư dân. Ví dụ, mọi người sẽ có thể đặt một cuộc hẹn để gặp bác sĩ trực tuyến. Họ cũng sẽ nhận được đơn thuốc và tất cả các tài liệu cần thiết tại nhà.

Cơ sở hạ tầng được cải thiện và các dịch vụ hiệu quả sẽ làm cho các thành phố trong tương lai trở nên đáng sống hơn và sẽ mang lại chất lượng cuộc sống tốt hơn cho cư dân thành phố.

2 (trang 22-23 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất).

Roof gardens, or gardens built on the top of city buildings, have become very popular in recent years. particularly in developed cities. It is even predicted that they will be the future of city architecture. This is because the lack of space and overpriced land in cities makes it difficult to increase the number of parks and other green areas. So, what makes these 'green roofs' so attractive to city dwellers?

Roof gardens can improve air quality in cities. Plants take in and keep heat and light, and help to cool the environment around them. This way, green roofs help reduce greenhouse gas emissions related to heating and cooling buildings. They also help decrease dust pollution and the formation of smog, a mixture of smoke and fog, which is common in big cities.

Moreover, green roofs can provide new habitats for widows. They can help reduce the impact of urban development on habitat loss. For example, the City Hal in Chicago, the USA, has become home to more than 20.000 plants of over 150 different kinds. The living roof of Vancouver Convention Centre in Canada hosts 400.000 plants and 60,000 bees. Roof gardens also attract birds and insects, which increases the biodiversity in the area. In summary, roof gardens can reduce pollution and improve human interaction with nature by introducing green space into the built environment. Connecting with nature is beneficial to our physical and mental health, and can increase quality of life.

1. What is the text mainly about?

A. Advantages of roof gardens.

B. How green spaces increase biodiversity.

C. Importance of green initiatives.

D. The future of smart gardens.

2. The word overpriced in paragraph I is closest in meaning to

A too expensive

B. reasonable

C. valuable

D. overdue

3. Which of the following is NOT true about roof gardens?

A. They are built on the top of buildings.

B. They reduce dust pollution.

C. City dwellers think they are a waste of space.

D. They improve air quality.

4. According to paragraph 2, smog is ___.

A. a mixture of smoke and fog

C. a combination of heat and fog

B. a combination of smoke and heat

D. a mixture of heat and light

5. The word They in paragraph 3 refers to ___.

A. emissions

B. green roofs

C. habitats

D. animals

6. What is on top of Vancouver Convention Centre?

A. 150 birds and 400.000 plants.

B. 400.000 bees and insects.

C. 20.000 plants and 150 bees.

D. 400.000 plants and 60.000 bees.

7. According to the text, by providing more green space, roof gardens help people

A. interact with nature

C. save wildlife

B. stop urban development

D. learn about nature

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. A

5. B

6. D

7. A

 

Giải thích:

1. Thông tin “Roof gardens can improve air quality in cities’’ và “Moreover, green roofs can provide new habitats for widows’’

2. Toverpriced = too expensive: quá đắt đỏ

3. Thông tin “Roof gardens, or gardens built on the top of city buildings’’, “Roof gardens can improve air quality in cities’’

4. Thông tin “They also help decrease dust pollution and the formation of smog, a mixture of smoke and fog, which is common in big cities.’’

5. Thông tin “Moreover, green roofs can provide new habitats for widows. They can help reduce the impact of urban development on habitat loss.’’

6. Thông tin “The living roof of Vancouver Convention Centre in Canada hosts 400.000 plants and 60,000 bees.’’

7. Thông tin “In summary, roof gardens can reduce pollution and improve human interaction with nature by introducing green space into the built environment.’’

Hướng dẫn dịch:

Những khu vườn trên mái nhà, hay những khu vườn được xây dựng trên đỉnh của các tòa nhà thành phố, đã trở nên rất phổ biến trong những năm gần đây. đặc biệt là ở các thành phố phát triển. Thậm chí, người ta còn dự đoán rằng chúng sẽ là tương lai của kiến trúc thành phố. Điều này là do việc thiếu không gian và giá đất quá cao ở các thành phố gây khó khăn cho việc tăng số lượng công viên và các khu vực xanh khác. Vậy điều gì đã khiến những 'mái nhà xanh' này thu hút cư dân thành phố đến vậy?

Vườn trên mái nhà có thể cải thiện chất lượng không khí ở các thành phố. Thực vật hấp thụ và giữ nhiệt và ánh sáng, đồng thời giúp làm mát môi trường xung quanh chúng. Bằng cách này, mái nhà xanh giúp giảm phát thải khí nhà kính liên quan đến sưởi ấm và làm mát các tòa nhà. Chúng cũng giúp giảm thiểu ô nhiễm bụi và sự hình thành sương mù, hỗn hợp khói và sương mù phổ biến ở các thành phố lớn.

Hơn nữa, mái nhà xanh có thể cung cấp môi trường sống mới cho các góa phụ. Chúng có thể giúp giảm tác động của sự phát triển đô thị đối với việc mất môi trường sống. Ví dụ, City Hal ở Chicago, Hoa Kỳ, đã trở thành ngôi nhà của hơn 20.000 cây thuộc hơn 150 loại khác nhau. Mái nhà sống của Trung tâm Hội nghị Vancouver ở Canada có 400.000 cây và 60.000 con ong. Vườn trên mái cũng thu hút các loài chim và côn trùng, làm tăng tính đa dạng sinh học trong khu vực. Tóm lại, vườn trên mái có thể giảm ô nhiễm và cải thiện sự tương tác của con người với thiên nhiên bằng cách đưa không gian xanh vào môi trường xây dựng. Kết nối với thiên nhiên có lợi cho sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta, đồng thời có thể nâng cao chất lượng cuộc sống.

Unit 3 trang 23, 24 Speaking

1 (trang 23-24 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversations by circling the best answers. Then practice reading them. (Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách khoanh tròn các câu trả lời đúng nhất. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Nam: Do you think our city will be recognized as a smart city this year?

Minh: ____. There are still many challenges such as air pollution and heavy traffic.

A. I have no doubt about it

B. I'm sure about it

C. This is not true

D. I'm not sure about it

2. Peter: Do you think the smart traffic lights can help prevent traffic jams?

Mai: _____. Traffic lights will gather real-time information from smart sensors and regularly update light timing.

A. I don't know for sure

B. I have no doubt about it

C. I'm not certain about it

D. I'm not really sure about it

3. David: ____ you want your parents to buy you a bicycle instead of a motorbike?

Lan: think cycling is a great idea because it helps reduce my carbon footprint.

A. Are you sure

B. Do you care

C. Are you OK

D. Do you like

4. Mr Long: Will it be OK if we sell our house and move into a flat?

Mrs Hoa: ____. Living in a flat will be as nice as living in a house. But we won't have a big garden or enough space for pets.

A. I'm not really sure about that

B. I'm absolutely sure about it

C. I have no doubt

D. That sounds good

Đáp án:

1. D         2. B         3. A         4. A

Giải thích:

1. Kiến thức câu giao tiếp: I'm not really sure about it: Tôi không thực sự chắc lắm => Dùng khi không chắc chắn về điều gì

2. Kiến thức câu giao tiếp: I have no doubt about it: Chắc chắn là vậy rồi/Không còn nghi ngờ gì nữa

3. tobe + sure: chắc chắn về điều gì

4. Kiến thức câu giao tiếp: I'm not really sure about it: Tôi không thực sự chắc lắm => Dùng khi không chắc chắn về điều gì

Hướng dẫn dịch:

1. Nam: Bạn có nghĩ thành phố của chúng ta sẽ được công nhận là thành phố thông minh trong năm nay không?

Minh: Tôi không chắc về điều đó. Vẫn còn nhiều thách thức như ô nhiễm không khí và giao thông đông đúc.

2. Peter: Bạn có nghĩ rằng đèn giao thông thông minh có thể giúp ngăn chặn tắc đường không?

Mai: Tôi không nghi ngờ gì về điều đó. Hệ thống đèn giao thông sẽ thu thập thông tin theo thời gian thực từ các cảm biến thông minh và thường xuyên cập nhật thời gian sáng.

3. David: Bạn có chắc là muốn bố mẹ mua cho mình một chiếc xe đạp thay vì một chiếc xe máy không?

Lan: nghĩ đi xe đạp là một ý tưởng tuyệt vời vì nó giúp giảm lượng khí thải carbon của tôi.

4. Mr Long: Bán nhà đi ở chung cư có được không?

Bà Hoa: Tôi không chắc lắm về điều đó. Sống trong một căn hộ sẽ tốt đẹp như sống trong một ngôi nhà. Nhưng chúng tôi sẽ không có một khu vườn lớn hoặc đủ không gian cho vật nuôi.

2 (trang 24 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Talk about the advantages of roof gardens. You may use the suggested ideas in the box to help you. You can start your talk with the sentence below. (Nói về ưu điểm của vườn trên mái. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng gợi ý trong hộp để giúp bạn. Bạn có thể bắt đầu cuộc nói chuyện của mình với câu hỏi bên dưới.)

Advantages of roof gardens:

- improving air quality

- creating habitats for wildlife

- interacting and connecting with nature

Đáp án:

Gợi ý:

From my perspectives, roof gardens have three optimal advantages. First, they can help improve the air quality of our environment by reducing the amount of carbon dioxide and other pollutants. Second, they can provide a habitat for wild animals like birds, bees, and insects. As a result, it contributes to promote biodiversity in urban areas. Third, roof gardens can help city dwellers interact and connect with nature.

Giải thích:

can + V: có thể làm gì

contribute to V: góp phần làm gì

Hướng dẫn dịch:

Theo quan điểm của tôi, vườn trên mái có 3 ưu điểm tối ưu. Đầu tiên, chúng có thể giúp cải thiện chất lượng không khí trong môi trường của chúng ta bằng cách giảm lượng khí carbon dioxide và các chất ô nhiễm khác. Thứ hai, chúng có thể cung cấp môi trường sống cho các loài động vật hoang dã như chim, ong và côn trùng. Nhờ đó, góp phần thúc đẩy đa dạng sinh học trong đô thị. Thứ ba, vườn trên mái có thể giúp cư dân thành phố tương tác và kết nối với thiên nhiên.

Unit 3 trang 24, 25 Writing

1 (trang 24 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)

1. Build / smart city / seem / impossible / 50 years / ago.

2. I / not think / live / smart city / good / everyone.

3. art museum building / look / impressive / a distance.

4. great thing about / live / smart city / be / very / safe.

5. Since / the first driverless railway / open / Japan / 1981, driverless trains / become

popular / world.

6. city tour, / including / visit / new twin towers. / sound / inferest.

7. City dwellers / can easily / book / parking lot / use / a mobile app.

8. My parents / think / buy / new / house / outside / city.

Đáp án:

1. Building a smart city seemed impossible 50 years ago

2. I don't think living in a smart city is good for everyone.

3. The art museum building looks impressive from a distance.

4. The great thing about living in a smart city is that it is very safe.

5. Since the first driverless railway opened in Japan in 1981, driverless trains have become popular around/all over the world.

6. The city tour, including the visit to the new twin towers, sounds interesting.

7. City dwellers can easily book a parking lot (by) using a mobile app.

8. My parents are thinking of buying a new house outside the city.

Giải thích:

1. Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ trong vai trò danh động từ

2. Ving làm chủ ngữ vế 2 trong vai trò danh động từ

3. Sau ĐT tri giác look + TT

4. Cấu trúc câu phức được liên kết với nhau bằng “that’’

5. Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian là dấu hiệu của thì HTHT

6. Sau ĐT tri giác sound + TT

7. can + V nguyên thể: có thể làm gì

8. think of + Ving: suy nghĩ làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Xây dựng thành phố thông minh dường như bất khả thi 50 năm trước

2. Tôi không nghĩ rằng sống trong một thành phố thông minh là tốt cho tất cả mọi người.

3. Tòa nhà bảo tàng nghệ thuật nhìn từ xa rất ấn tượng.

4. Điều tuyệt vời khi sống trong một thành phố thông minh là nó rất an toàn.

5. Kể từ khi tuyến đường sắt không người lái đầu tiên được mở tại Nhật Bản vào năm 1981, các chuyến tàu không người lái đã trở nên phổ biến trên toàn thế giới.

6. Chuyến tham quan thành phố, bao gồm cả chuyến thăm tòa tháp đôi mới, nghe có vẻ thú vị.

7. Cư dân thành phố có thể dễ dàng đặt chỗ đậu xe (bằng cách) sử dụng ứng dụng di động.

8. Bố mẹ tôi đang nghĩ đến việc mua một ngôi nhà mới ở ngoài thành phố.

2 (trang 25 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the linking verbs in brackets and the adjectives in the box. You can add more words if necessary. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ liên kết trong ngoặc và các tính từ trong hộp. Bạn có thể thêm nhiều từ hơn nếu cần thiết.)

effective      upset      delicious      exciting

surprised      bad      high      active   

1. This is one of the best restaurants in town. All the food there (taste)

2. The local authority has decided to build a bigger community centre. The idea (seem)

3. My parents didn't expect me to win the first prize. I did win, but they didn't (appear)

4. Local people often complain about the new waste collection point in the area.

If (smell).

5. Some people don't earn much money. The cost of living (seem)

6. Mrs. Hoa is involved in many activities in the neighborhood. She (be)

7. Most city dwellers travel on crowded buses and trains during rush hour. They often

(become).

8. In this city, private cars are banned from the city centre during rush hour. This (seem)

Đáp án:

1. All the food there tastes (very) delicious.

2. The idea seems exciting (for many people).

3. I did win, but they didn't appear (at all) surprised.

4. It smells (very) bad.

5. The cost of living seems (very) high (for them).

6. She is (very) active.

7. They often become upset about the delays/traffic jams and crowded trains.

8. This seems effective in preventing traffic jams/improving the air quality.

Giải thích:

1. best restaurant => đồ ăn ngon: delicious food

2. dùng TT đuôi ing “exciting’’ để miêu tả tính chất của sự vật sự việc

3. surprised (adj): bất ngờ

4. Sau ĐT tri giác smell + TT

5.  seem (v): dường như

6. active (adj): chủ động

7. Sau become + TT: trở thành/trở nên như thế nào

8. Sau giới từ + Ving

Hướng dẫn dịch:

1. Tất cả thức ăn ở đó đều có vị (rất) ngon.

2. Ý tưởng có vẻ thú vị (đối với nhiều người).

3. Tôi đã thắng, nhưng họ không tỏ ra (hoàn toàn) ngạc nhiên.

4. Nếu có mùi (rất) khó chịu.

5. Chi phí sinh hoạt có vẻ (rất) cao (đối với họ).

6. Cô ấy (rất) năng động.

7. Họ thường khó chịu về sự chậm trễ/tắc đường và những chuyến tàu đông đúc.

8. Điều này có vẻ hiệu quả trong việc ngăn chặn tắc đường/cải thiện chất lượng không khí.

3 (trang 25 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Write an article (120-150 words) about the advantages and disadvantages of roof gardens in the city. Use the ideas below to help you. (Viết một bài báo (120-150 từ) về những ưu điểm và nhược điểm của vườn trên mái ở thành phố. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

Advantages

Disadvantages

- Improving air quality

- Creating habitats for wildlife

- Interacting and connecting with nature

- Being expensive

- Increasing weight on the structure

- Being difficult to repair and maintain

Đáp án:

Roof gardens have become very popular in big cities, and they are definitely the future of city architecture. So, what are their advantages and disadvantages? On the one hand, roof gardens improve air quality in cities. Plants naturally absorb carbon dioxide and release oxygen back into the air. In crowded areas, roof gardens help reduce air pollution by filtering harmful gases. Roof gardens can also become new habitats for wildlife. For example, they can provide water, food, and even cover for birds. On the other hand, roof gardens are expensive. Since the construction and maintenance are difficult, and the materials are not easily found, it is hard for people to afford them. Besides, they add more weight to a building, which may cause problems for the whole structure, especially in storms or other unfavourable weather conditions. In short, there are both pros and cons of roof gardens. Such gardens can be further developed in the future, but the disadvantages should be considered to reduce the risk to life and property.

Giải thích:

become + TT: trở thành/trở nên như thế nào

On the other hand: Mặt khác

absorb sth (v): hấp thụ cái gì

reduce sth by Ving: giảm thiểu thứ gì bằng cách nào

Hướng dẫn dịch:

Những khu vườn trên mái đã trở nên rất phổ biến ở các thành phố lớn, và chúng chắc chắn là tương lai của kiến trúc thành phố. Vì vậy, những lợi thế và bất lợi của họ là gì? Một mặt, vườn trên mái cải thiện chất lượng không khí ở các thành phố. Thực vật hấp thụ carbon dioxide một cách tự nhiên và giải phóng oxy trở lại không khí. Ở những khu vực đông đúc, vườn trên mái giúp giảm ô nhiễm không khí bằng cách lọc khí độc hại. Vườn trên mái cũng có thể trở thành môi trường sống mới cho động vật hoang dã. Ví dụ, chúng có thể cung cấp nước, thức ăn và thậm chí là nơi trú ẩn cho các loài chim. Mặt khác, những khu vườn trên mái rất tốn kém. Vì việc xây dựng và bảo trì khó khăn, và vật liệu không dễ kiếm nên người dân khó có thể mua được. Bên cạnh đó, chúng làm tăng thêm trọng lượng cho công trình, có thể gây ra các vấn đề cho toàn bộ công trình, đặc biệt là khi có bão hoặc các điều kiện thời tiết bất lợi khác. Nói tóm lại, có cả ưu và nhược điểm của vườn trên mái. Những khu vườn như vậy có thể được phát triển hơn nữa trong tương lai, nhưng những nhược điểm cần được xem xét để giảm rủi ro đối với tính mạng và tài sản.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:

Unit 2: The generation gap

Test yourself 1

Unit 4: ASEAN and Viet Nam

Unit 5: Global warming

Test yourself 2

Đánh giá

0

0 đánh giá