Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences

216

Với giải Câu hỏi 1 trang 24 sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 3: Cities of the future giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences

1 (trang 24 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)

1. Build / smart city / seem / impossible / 50 years / ago.

2. I / not think / live / smart city / good / everyone.

3. art museum building / look / impressive / a distance.

4. great thing about / live / smart city / be / very / safe.

5. Since / the first driverless railway / open / Japan / 1981, driverless trains / become

popular / world.

6. city tour, / including / visit / new twin towers. / sound / inferest.

7. City dwellers / can easily / book / parking lot / use / a mobile app.

8. My parents / think / buy / new / house / outside / city.

Đáp án:

1. Building a smart city seemed impossible 50 years ago

2. I don't think living in a smart city is good for everyone.

3. The art museum building looks impressive from a distance.

4. The great thing about living in a smart city is that it is very safe.

5. Since the first driverless railway opened in Japan in 1981, driverless trains have become popular around/all over the world.

6. The city tour, including the visit to the new twin towers, sounds interesting.

7. City dwellers can easily book a parking lot (by) using a mobile app.

8. My parents are thinking of buying a new house outside the city.

Giải thích:

1. Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ trong vai trò danh động từ

2. Ving làm chủ ngữ vế 2 trong vai trò danh động từ

3. Sau ĐT tri giác look + TT

4. Cấu trúc câu phức được liên kết với nhau bằng “that’’

5. Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian là dấu hiệu của thì HTHT

6. Sau ĐT tri giác sound + TT

7. can + V nguyên thể: có thể làm gì

8. think of + Ving: suy nghĩ làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Xây dựng thành phố thông minh dường như bất khả thi 50 năm trước

2. Tôi không nghĩ rằng sống trong một thành phố thông minh là tốt cho tất cả mọi người.

3. Tòa nhà bảo tàng nghệ thuật nhìn từ xa rất ấn tượng.

4. Điều tuyệt vời khi sống trong một thành phố thông minh là nó rất an toàn.

5. Kể từ khi tuyến đường sắt không người lái đầu tiên được mở tại Nhật Bản vào năm 1981, các chuyến tàu không người lái đã trở nên phổ biến trên toàn thế giới.

6. Chuyến tham quan thành phố, bao gồm cả chuyến thăm tòa tháp đôi mới, nghe có vẻ thú vị.

7. Cư dân thành phố có thể dễ dàng đặt chỗ đậu xe (bằng cách) sử dụng ứng dụng di động.

8. Bố mẹ tôi đang nghĩ đến việc mua một ngôi nhà mới ở ngoài thành phố.

Đánh giá

0

0 đánh giá